Reset Mini test 05
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Reset Mini test 05
Bạn đang làm bài Reset Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp Reset.
Đặc điểm của Reset Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 17 phút 10 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm “Finish Quiz”, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) There is a plant on the table.
(B) A window is above the sofa.
(C) A table is in front of the whiteboard.
(D) The trash cans are under the desk.1
(A) Có một cái cây ở trên bàn.
(B) Một cửa sổ ở bên trên ghế sofa.
(C) Một cái bàn ở trước bảng trắng.
(D) Những thùng rác ở dưới bàn làm việc.Incorrect
1
(A) There is a plant on the table.
(B) A window is above the sofa.
(C) A table is in front of the whiteboard.
(D) The trash cans are under the desk.1
(A) Có một cái cây ở trên bàn.
(B) Một cửa sổ ở bên trên ghế sofa.
(C) Một cái bàn ở trước bảng trắng.
(D) Những thùng rác ở dưới bàn làm việc. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) A hat has been placed on the railing.
(B) A man is sitting on a bench.
(C) A man is fishing from a dock.
(D) A pole is lying on the ground.2
(A) Một cái mũ vừa được đặt trên rào chắn.
(B) Một người đàn ông đang ngồi trên ghế dài.
(C) Một người đàn ông đang câu cá từ cầu cảng.
(D) Một cây gậy đang nằm trên mặt đất.Incorrect
2
(A) A hat has been placed on the railing.
(B) A man is sitting on a bench.
(C) A man is fishing from a dock.
(D) A pole is lying on the ground.2
(A) Một cái mũ vừa được đặt trên rào chắn.
(B) Một người đàn ông đang ngồi trên ghế dài.
(C) Một người đàn ông đang câu cá từ cầu cảng.
(D) Một cây gậy đang nằm trên mặt đất. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) The cart has nothing in it.
(B) Some bars are lying on the floor.
(C) A ladder is leaning against the wall.
(D) A box has been placed on the ladder.3
(A) Chiếc xe đẩy không có gì bên trong.
(B) Một số thanh ngang đang nằm trên sàn.
(C) Một cái thang đang dựa vào tường.
(D) Một cái hộp vừa được đặt lên thang.Incorrect
3
(A) The cart has nothing in it.
(B) Some bars are lying on the floor.
(C) A ladder is leaning against the wall.
(D) A box has been placed on the ladder.3
(A) Chiếc xe đẩy không có gì bên trong.
(B) Một số thanh ngang đang nằm trên sàn.
(C) Một cái thang đang dựa vào tường.
(D) Một cái hộp vừa được đặt lên thang. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
What did you discuss at the meeting?
(A) Half an hour ago.
(B) We talked about salaries.
(C) In the manager’s office.Các bạn đã thảo luận điều gì tại cuộc họp?
(A) Nửa giờ trước
(B) Chúng tôi đã nói về lương
(C) Trong văn phòng của người quản lý.Incorrect
What did you discuss at the meeting?
(A) Half an hour ago.
(B) We talked about salaries.
(C) In the manager’s office.Các bạn đã thảo luận điều gì tại cuộc họp?
(A) Nửa giờ trước
(B) Chúng tôi đã nói về lương
(C) Trong văn phòng của người quản lý. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
When did Mr. Spencer go home?
(A) He wasn’t feeling well.
(B) His wife came for him.
(C) He left at three o’clock.Ông Spencer đã về nhà khi nào?
(A) Ông ấy không được khỏe.
(B) Vợ ông ấy đến gặp ông ấy.
(C) Ông ấy rời đi lúc 3 giờ.Incorrect
When did Mr. Spencer go home?
(A) He wasn’t feeling well.
(B) His wife came for him.
(C) He left at three o’clock.Ông Spencer đã về nhà khi nào?
(A) Ông ấy không được khỏe.
(B) Vợ ông ấy đến gặp ông ấy.
(C) Ông ấy rời đi lúc 3 giờ. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Did you hear that Ms. Finch is going to retire?
(A) Yes, she told me herself.
(B) Is it too late?
(C) I’m here until five o’clock.Bạn có nghe thấy rằng cô Finch sắp nghỉ hưu không?
(A) Có, chính cô ấy đã nói với tôi.
(B) Quá muộn rồi à?
(C) Tôi ở đây cho tới 5 giờ.Incorrect
Did you hear that Ms. Finch is going to retire?
(A) Yes, she told me herself.
(B) Is it too late?
(C) I’m here until five o’clock.Bạn có nghe thấy rằng cô Finch sắp nghỉ hưu không?
(A) Có, chính cô ấy đã nói với tôi.
(B) Quá muộn rồi à?
(C) Tôi ở đây cho tới 5 giờ. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
Why don’t we break for lunch?
(A) I went home early.
(B) That’s a good idea.
(C) I’ll fix it later.Tại sao chúng ta không nghỉ ăn trưa?
(A) Tôi đã về nhà sớm
(B) Đó là một ý hay
(C) Tôi sẽ sửa nó sauIncorrect
Why don’t we break for lunch?
(A) I went home early.
(B) That’s a good idea.
(C) I’ll fix it later.Tại sao chúng ta không nghỉ ăn trưa?
(A) Tôi đã về nhà sớm
(B) Đó là một ý hay
(C) Tôi sẽ sửa nó sau -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Don’t you think we should begin the lecture?
(A) Yes, we should.
(B) It started this morning.
(C) He’s in my office.Bạn không nghĩ chúng ta nên bắt đầu bài giảng à?
(A) Có, chúng ta nên.
(B) Nó đã bắt đầu sáng nay.
(C) Ông ấy ở trong văn phòng của tôiIncorrect
Don’t you think we should begin the lecture?
(A) Yes, we should.
(B) It started this morning.
(C) He’s in my office.Bạn không nghĩ chúng ta nên bắt đầu bài giảng à?
(A) Có, chúng ta nên.
(B) Nó đã bắt đầu sáng nay.
(C) Ông ấy ở trong văn phòng của tôi -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
Where’s the board meeting being held?
(A) In about half an hour.
(B) There are important issues to discuss.
(C) In the upstairs conference room.Cuộc họp hội đồng sẽ được tổ chức ở đâu?
(A) Trong khoảng nửa giờ nữa.
(B) Có những vấn đề quan trọng để thảo luận
(C) Trong phòng họp trên tầng.Incorrect
Where’s the board meeting being held?
(A) In about half an hour.
(B) There are important issues to discuss.
(C) In the upstairs conference room.Cuộc họp hội đồng sẽ được tổ chức ở đâu?
(A) Trong khoảng nửa giờ nữa.
(B) Có những vấn đề quan trọng để thảo luận
(C) Trong phòng họp trên tầng. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) I hear you’ve hired new staff. Will you be moving to larger offices?
(W) Yes, Singleton Enterprises is growing fast. We’re moving to new offices next week.
(M) That’s very good news. I’m pleased to hear it. Where are the new offices?
(W) Just around the corner on Bridge Street. You should come and visit us there.M: Tôi nghe nói bạn vừa mới tuyển nhân viên mới. Bạn sẽ chuyển đến văn phòng rộng hơn à?
W: Vâng, Singleton Enterprises đang phát triển nhanh. Chúng tôi sẽ chuyển tới văn phòng mới tuần sau.
M: Thật là một tin tốt. Tôi hài long khi nghe thấy điều đó. Văn phòng mới ở đâu vậy?
W: Ngay gần góc phố Bridge. Bạn nên đến thăm chúng tôi ở đó.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) I hear you’ve hired new staff. Will you be moving to larger offices?
(W) Yes, Singleton Enterprises is growing fast. We’re moving to new offices next week.
(M) That’s very good news. I’m pleased to hear it. Where are the new offices?
(W) Just around the corner on Bridge Street. You should come and visit us there.M: Tôi nghe nói bạn vừa mới tuyển nhân viên mới. Bạn sẽ chuyển đến văn phòng rộng hơn à?
W: Vâng, Singleton Enterprises đang phát triển nhanh. Chúng tôi sẽ chuyển tới văn phòng mới tuần sau.
M: Thật là một tin tốt. Tôi hài long khi nghe thấy điều đó. Văn phòng mới ở đâu vậy?
W: Ngay gần góc phố Bridge. Bạn nên đến thăm chúng tôi ở đó. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What will happen next week?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What does the woman suggest the man do?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. What is the purpose of the introduction?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following introduction.
Ladies and gentlemen, I would like to introduce our keynote speaker, Professor Peter Wakefield, who is Head of the Business Administration Department at Springtown University. Professor Wakefield has recently completed research on improving efficiency in office administration. His paper, entitled, ‘Managing your employees: a guide to efficient office management’ was included as a chapter in Springtown University Press’ annual Business Journal. Professor Wakefield is going to talk to us about his research. Please join me in giving a warm welcome to Professor Wakefield.Thưa quý ông quý bà, tôi muốn giới thiệu diễn giả chính của chúng ta, giáo sư Peter Wakefield, là trưởng khoa Quản trị kinh doanh tại trường đại học Springtown. Giáo sư Wakefield vừa mới hoàn thành nghiên cứu về cải thiện tính hiệu quả trong quản trị văn phòng. Đề tài của ông, có tựa đề “Quản lý nhân viên của bạn: hướng dẫn cho quản lý văn phòng hiệu quả” được đưa vào thành một chương trong ấn phẩm Tạp chí Kinh doanh hàng năm của trường đại học Springtown. Giáo sư Wakefield sẽ nói với chúng ta về nghiên cứu của ông ấy. Hãy cùng tôi chào đón nồng nhiệt giáo sư Wakefield. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following introduction.
Ladies and gentlemen, I would like to introduce our keynote speaker, Professor Peter Wakefield, who is Head of the Business Administration Department at Springtown University. Professor Wakefield has recently completed research on improving efficiency in office administration. His paper, entitled, ‘Managing your employees: a guide to efficient office management’ was included as a chapter in Springtown University Press’ annual Business Journal. Professor Wakefield is going to talk to us about his research. Please join me in giving a warm welcome to Professor Wakefield.Thưa quý ông quý bà, tôi muốn giới thiệu diễn giả chính của chúng ta, giáo sư Peter Wakefield, là trưởng khoa Quản trị kinh doanh tại trường đại học Springtown. Giáo sư Wakefield vừa mới hoàn thành nghiên cứu về cải thiện tính hiệu quả trong quản trị văn phòng. Đề tài của ông, có tựa đề “Quản lý nhân viên của bạn: hướng dẫn cho quản lý văn phòng hiệu quả” được đưa vào thành một chương trong ấn phẩm Tạp chí Kinh doanh hàng năm của trường đại học Springtown. Giáo sư Wakefield sẽ nói với chúng ta về nghiên cứu của ông ấy. Hãy cùng tôi chào đón nồng nhiệt giáo sư Wakefield. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What is the topic of Professor Wakefield’s research?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. Where most likely is the talk taking place?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. After completing his studies, Mr. Suzuki ——- overseas, where he took up a position with an oil company.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “Go” đi với một chủ ngữ số nhiều. Trong câu này chủ ngữ Mr. Suzuki là số ít.
(B) Đáp án này sai vì thì hiện tại đơn không phù hợp trong câu này. Động từ “took up” cho thấy hành động này đã hoàn thành trong quá khứ.
(C) Việc sử dụng động từ nguyên dạng là không chính xác về ngữ pháp trong câu này.
(D) Đây là đáp án đúng vì đây là thì quá khứ đơn của động từ. Chỗ trống cần điền là thì quá khứ đơn vì câu này gợi ý một hành động đã hoàn thành trong quá khứ (took up)
Sau khi hoàn thành việc nghiên cứu, ông Suzuki đã ra nước ngoài nơi ông ấy đảm nhận một vị trí với một công ty dầu mỏ.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “Go” đi với một chủ ngữ số nhiều. Trong câu này chủ ngữ Mr. Suzuki là số ít.
(B) Đáp án này sai vì thì hiện tại đơn không phù hợp trong câu này. Động từ “took up” cho thấy hành động này đã hoàn thành trong quá khứ.
(C) Việc sử dụng động từ nguyên dạng là không chính xác về ngữ pháp trong câu này.
(D) Đây là đáp án đúng vì đây là thì quá khứ đơn của động từ. Chỗ trống cần điền là thì quá khứ đơn vì câu này gợi ý một hành động đã hoàn thành trong quá khứ (took up)
Sau khi hoàn thành việc nghiên cứu, ông Suzuki đã ra nước ngoài nơi ông ấy đảm nhận một vị trí với một công ty dầu mỏ.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. Employees are requested to ——- the announcement about fire safety carefully.
Correct
(A) “To pay” có nghĩa là trả tiền cho thứ gì đó. Từ này không hợp lý trong ngữ cảnh, vì thế đây là đáp án sai.
(B) Đây là đáp án đúng. “To read an annoucement” có nghĩa là xem và hiểu bản thông báo, điều này là phù hợp với một thông báo về an toàn hỏa hoạn.
(C) Một thông báo thường được thực hiện bởi một ai đó. Vì chủ ngữ là danh từ số nhiều “employees” vì thế đây là đáp án không chính xác.
(D) Yêu cầu các nhân viên đưa thêm màu mè vào một thông báo về an toàn hỏa hoạn là một điều không logic, vì thế đáp án này là không chính xác.
Các nhân viên được yêu cầu đọc bản thông báo về an toàn hỏa hoạn một cách cẩn thận.
Incorrect
(A) “To pay” có nghĩa là trả tiền cho thứ gì đó. Từ này không hợp lý trong ngữ cảnh, vì thế đây là đáp án sai.
(B) Đây là đáp án đúng. “To read an annoucement” có nghĩa là xem và hiểu bản thông báo, điều này là phù hợp với một thông báo về an toàn hỏa hoạn.
(C) Một thông báo thường được thực hiện bởi một ai đó. Vì chủ ngữ là danh từ số nhiều “employees” vì thế đây là đáp án không chính xác.
(D) Yêu cầu các nhân viên đưa thêm màu mè vào một thông báo về an toàn hỏa hoạn là một điều không logic, vì thế đáp án này là không chính xác.
Các nhân viên được yêu cầu đọc bản thông báo về an toàn hỏa hoạn một cách cẩn thận.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. Ms. Eisen has sent an e-mail with her résumé in order to introduce ——-.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Đại từ làm chủ ngữ “she” không thể được sử dụng ở đây vì đã có một chủ ngữ trong câu.
(B) Đáp án này không chính xác vì tính từ sở hữ “her” không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(C) Đây là đáp án đúng vì đại từ phản thân “herself” tham chiếu đến chủ ngữ là Ms. Eisen.
(D) Đại từ sở hữu “hers” không hợp lý về ngữ pháp trong câu này, vì thế đây là đáp án sai.
Cô Eisen đã gửi một e-mail với sơ yếu lý lịch của cô ấy để tự giới thiệu mình.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Đại từ làm chủ ngữ “she” không thể được sử dụng ở đây vì đã có một chủ ngữ trong câu.
(B) Đáp án này không chính xác vì tính từ sở hữ “her” không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(C) Đây là đáp án đúng vì đại từ phản thân “herself” tham chiếu đến chủ ngữ là Ms. Eisen.
(D) Đại từ sở hữu “hers” không hợp lý về ngữ pháp trong câu này, vì thế đây là đáp án sai.
Cô Eisen đã gửi một e-mail với sơ yếu lý lịch của cô ấy để tự giới thiệu mình.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. ——- 35 years with Davis and Sons, Ms. Chen is retiring at the end of the month.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì “after” gợi ý một khoảng thời gian đã diễn ra trước khi một hành động sẽ diễn ra vào cuối tháng.
(B) Đáp án này không chính xác vì cụm từ “since 35 years” không đúng về ngữ pháp.
(C) “For” gợi ý một khoảng thời gian mà hành động “retire” diễn ra trong khoảng thời gian đó. Vì thế từ này không đúng với ngữ cảnh của câu.
(D) Đáp án này không chính xác. “During” gợi ý một điều gì đó diễn ra trong suốt một khoảng thời gian, điều này là không hợp lý trong câu này.
Sau 35 năm làm việc với Davis and Sons, cô Chen sẽ về hưu vào cuối tháng.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì “after” gợi ý một khoảng thời gian đã diễn ra trước khi một hành động sẽ diễn ra vào cuối tháng.
(B) Đáp án này không chính xác vì cụm từ “since 35 years” không đúng về ngữ pháp.
(C) “For” gợi ý một khoảng thời gian mà hành động “retire” diễn ra trong khoảng thời gian đó. Vì thế từ này không đúng với ngữ cảnh của câu.
(D) Đáp án này không chính xác. “During” gợi ý một điều gì đó diễn ra trong suốt một khoảng thời gian, điều này là không hợp lý trong câu này.
Sau 35 năm làm việc với Davis and Sons, cô Chen sẽ về hưu vào cuối tháng.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. Although Ms. Akiro has only been working for Global Media for six months, she has ——- contributed some excellent work.
Correct
(A) Đáp án này không đúng về mặt ngữ pháp và không logic trong câu.
(B) Đáp án này không chính xác. Từ “yet” gợi ý điều gì đó chưa xảy ra hoặc chưa hoàn thành, điều này là sai trong ngữ cảnh của câu này.
(C) Đáp án này là chính xác vì nó gợi ý một điều đã được thực hiện sớm hơn mong đợi.
(D) “Hardly” có nghĩa phủ định (hầu như không). Việc sử dụng cụm từ “some excellent work” làm cho lựa chọn này không chính xác.
Mặc dù cô Akiro mới chỉ làm việc cho Global Media trong sáu tháng, cô ấy đã đóng góp một số việc rất xuất sắc.
Incorrect
(A) Đáp án này không đúng về mặt ngữ pháp và không logic trong câu.
(B) Đáp án này không chính xác. Từ “yet” gợi ý điều gì đó chưa xảy ra hoặc chưa hoàn thành, điều này là sai trong ngữ cảnh của câu này.
(C) Đáp án này là chính xác vì nó gợi ý một điều đã được thực hiện sớm hơn mong đợi.
(D) “Hardly” có nghĩa phủ định (hầu như không). Việc sử dụng cụm từ “some excellent work” làm cho lựa chọn này không chính xác.
Mặc dù cô Akiro mới chỉ làm việc cho Global Media trong sáu tháng, cô ấy đã đóng góp một số việc rất xuất sắc.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. Mr. Crosby will be joining Helmsford Industries as a sales ——- later this week.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì “manage” là một động từ còn chỗ trống cần điền là một danh từ.
(B) Đây là đáp án đúng. Một danh từ số ít chỉ người cần được điền vào chỗ trống để tham chiếu đến Mr. Crosby.
(C) Mặc dù “management” là một danh từ nhưng nó không phải là đáp án đúng vì nó gợi ý một nhóm người còn câu này đang chỉ nói về ông Crosby.
(D) Đáp án này là sai vì “managing” là một dạng của động từ còn chỗ trống cần điền là một danh từ chỉ người.
Ông Crosby sẽ gia nhập Helmsford Industries làm một người quản lý bán hàng cuối tuần này.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì “manage” là một động từ còn chỗ trống cần điền là một danh từ.
(B) Đây là đáp án đúng. Một danh từ số ít chỉ người cần được điền vào chỗ trống để tham chiếu đến Mr. Crosby.
(C) Mặc dù “management” là một danh từ nhưng nó không phải là đáp án đúng vì nó gợi ý một nhóm người còn câu này đang chỉ nói về ông Crosby.
(D) Đáp án này là sai vì “managing” là một dạng của động từ còn chỗ trống cần điền là một danh từ chỉ người.
Ông Crosby sẽ gia nhập Helmsford Industries làm một người quản lý bán hàng cuối tuần này.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. The Sanderi Company has recently taken over Bridge-End International, and is enjoying ——- success.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “Increase” hoặc là một danh từ hoặc là một động từ nhưng không cái nào có thể được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ “success”.
(B) Từ “increasingly” là một trạng từ và bởi vậy nó không thể bổ nghĩa cho danh từ.
(C) Đáp án này là sai vì nó là dạng động từ ở thì hiện tại đơn, hoặc là một danh từ số nhiều. Vì thế nó không thể được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ.
(D) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “success”.
Công ty Sanderi gần đây đã tiếp quản Bridge-End International, và đang ngày càng thành công.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “Increase” hoặc là một danh từ hoặc là một động từ nhưng không cái nào có thể được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ “success”.
(B) Từ “increasingly” là một trạng từ và bởi vậy nó không thể bổ nghĩa cho danh từ.
(C) Đáp án này là sai vì nó là dạng động từ ở thì hiện tại đơn, hoặc là một danh từ số nhiều. Vì thế nó không thể được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ.
(D) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “success”.
Công ty Sanderi gần đây đã tiếp quản Bridge-End International, và đang ngày càng thành công.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following memo.
To: Wendy Parker
From: Arturo Lopez
Date: Sept 22
Re: Our Meeting YesterdayDear Ms. Parker,Further to our meeting yesterday, I would like to thank you for your (23)—– and patience.
We realize how disappointed you are that the contract has still not been signed. We all understand that this is a very (24)—– situation. I suggest that the next step is to meet with our legal team and try to reach a compromise. Would you be available (25)—– our offices sometime before the beginning of next week?
Please let me know when would be convenient.
Sincerely,
Arturo Lopez
23. Question 23
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì “timed” là một tính từ còn chỗ trống cần điền là một danh từ.
(B) Một “timer” là một người hoặc một thiết bị dùng để đo thời gian. Từ này không hợp lý trong câu này nên đây là đáp án sai.
(C) “Timing” có nghĩa là sự phối hợp thời gian, từ này không phù hợp trong câu này, vì vậy đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một danh từ làm tân ngữ cho mệnh đề
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì “timed” là một tính từ còn chỗ trống cần điền là một danh từ.
(B) Một “timer” là một người hoặc một thiết bị dùng để đo thời gian. Từ này không hợp lý trong câu này nên đây là đáp án sai.
(C) “Timing” có nghĩa là sự phối hợp thời gian, từ này không phù hợp trong câu này, vì vậy đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một danh từ làm tân ngữ cho mệnh đề
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. “Frustrating” có nghĩa là rất tức giận, ý này được tương trợ bằng cách sử dụng một từ nữa là “disappointed” và thực tế hợp đồng vẫn chưa được ký.
(B) Một nghĩa của của “profitable” có nghĩa là có lợi nhuận. Vì hợp đồng chưa được ký nên vẫn chưa có lợi nhuận được tạo ra, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này là sai. “Affordable” có nghĩa là có thể chi trả cho thứ gì và không phù hợp trong câu này.
(D) Từ “exciting” có một ý nghĩa tích cực. Vì từ “disappointed” được sử dụng để miêu tả cô Parker nên đáp án này không hợp lý.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. “Frustrating” có nghĩa là rất tức giận, ý này được tương trợ bằng cách sử dụng một từ nữa là “disappointed” và thực tế hợp đồng vẫn chưa được ký.
(B) Một nghĩa của của “profitable” có nghĩa là có lợi nhuận. Vì hợp đồng chưa được ký nên vẫn chưa có lợi nhuận được tạo ra, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này là sai. “Affordable” có nghĩa là có thể chi trả cho thứ gì và không phù hợp trong câu này.
(D) Từ “exciting” có một ý nghĩa tích cực. Vì từ “disappointed” được sử dụng để miêu tả cô Parker nên đáp án này không hợp lý.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Dạng đúng của động từ đi sau tính từ “available” là “to do”. Trong câu này dạng đúng của động từ là “to visit”, vì thế “visiting” là đáp án không chính xác.
(B) Tính từ “available” được theo sau bởi một động từ nguyên dạng “to do”, vì thế đáp án này là đúng.
(C) Dạng đúng của động từ đi sau “available” là “to do”. Trong câu này, dạng đúng của động từ là “to visit” chứ không phải là “visits”.
(D) Dạng đúng của động từ đi sau “available” là “to do” nên “be visited” là không chính xác.
Incorrect
(A) Dạng đúng của động từ đi sau tính từ “available” là “to do”. Trong câu này dạng đúng của động từ là “to visit”, vì thế “visiting” là đáp án không chính xác.
(B) Tính từ “available” được theo sau bởi một động từ nguyên dạng “to do”, vì thế đáp án này là đúng.
(C) Dạng đúng của động từ đi sau “available” là “to do”. Trong câu này, dạng đúng của động từ là “to visit” chứ không phải là “visits”.
(D) Dạng đúng của động từ đi sau “available” là “to do” nên “be visited” là không chính xác.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following e-mail.
To: Melissa Warner
From: Peter Smith
Date: September 10
Time: 2:45 P.M.Mr. Wong from Adventure Advertising called to remind you about the meeting tomorrow. The venue has been changed and the meeting will now take place in the conference room at Adventure Advertising at 3:30 P.M. instead of 2:00 P.M.
I have already updated your personal calendar with the change of time and place. I told Mr. Wong that you would be attending the meeting, but that Ms. Granger would be unable to attend as she has a prior engagement.
I also cancelled your 4:00 P.M. meeting with David Breen from the sales department since I do not think you will be able to return to the office in time.
I am leaving early today, as I have a dentist appointment at 5:00 P.M. in town, but you can always reach me on my mobile phone.
26. What is the main purpose of the e-mail?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì email có thông tin về một số chủ đề khác nhau và một số thay đổi cần sắp xếp.
(B) Đáp án này không chính xác vì không có gì được đề cập về việc hủy một chuyến công tác.
(C) Ông Smith có đề cập tới một cuộc điện thoại giữa ông ấy và ông Wong. Không có đề cập nào về một cuộc điện thoại trong tương lai, vì thế đáp án này là sai.
(D) Ở cuối e-mail, ông Smith nói rằng ông ấy có một cuộc hẹn với nha sĩ vào buổi chiều. Ông ấy không nói điều gì về việc thu xếp một cuộc hẹn với nha sĩ, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì email có thông tin về một số chủ đề khác nhau và một số thay đổi cần sắp xếp.
(B) Đáp án này không chính xác vì không có gì được đề cập về việc hủy một chuyến công tác.
(C) Ông Smith có đề cập tới một cuộc điện thoại giữa ông ấy và ông Wong. Không có đề cập nào về một cuộc điện thoại trong tương lai, vì thế đáp án này là sai.
(D) Ở cuối e-mail, ông Smith nói rằng ông ấy có một cuộc hẹn với nha sĩ vào buổi chiều. Ông ấy không nói điều gì về việc thu xếp một cuộc hẹn với nha sĩ, vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. With whom did Mr. Smith cancel a meeting with?
Correct
(A) Email nói rằng ông Wong sẽ họp với cô Warner sau đó trong ngày, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác. Email nói rằng cô Granger sẽ không thể tham dự cuộc họp với ông Wong, nhưng cuộc họp đã được đổi lịch chứ không phải bị hủy bỏ.
(C) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn văn thứ 2, ông Smith nói rằng ông ấy đã hủy bỏ cuộc họp của cô Warner lúc 4 giờ với ông Breen.
(D) Ông Smith nói ông ấy có một cuộc hẹn với nha sĩ lúc 5 giờ chiều. Ông ấy không nói rằng nó đã bị hủy bỏ, vì thế đáp án này sai.
Incorrect
(A) Email nói rằng ông Wong sẽ họp với cô Warner sau đó trong ngày, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác. Email nói rằng cô Granger sẽ không thể tham dự cuộc họp với ông Wong, nhưng cuộc họp đã được đổi lịch chứ không phải bị hủy bỏ.
(C) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn văn thứ 2, ông Smith nói rằng ông ấy đã hủy bỏ cuộc họp của cô Warner lúc 4 giờ với ông Breen.
(D) Ông Smith nói ông ấy có một cuộc hẹn với nha sĩ lúc 5 giờ chiều. Ông ấy không nói rằng nó đã bị hủy bỏ, vì thế đáp án này sai.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. When is the meeting with Adventure Advertising?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì nó là thời gian họp trước đó. Cuộc họp đã được lên lịch lại để diễn ra sau đó trong ngày.
(B) Đáp án này sai. Đó là thời gian mà email được gửi đi.
(C) Đây là đáp án đúng. Câu thứ hai của đoạn 1 nói rằng giờ họp mới là 3:30 P.M.
(D) Đáp án này không chính xác. Đây là thời gian mà ông Smith có hẹn với bác sĩ nha khoa, không phải là thời gian họp với Adventure Advertising.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì nó là thời gian họp trước đó. Cuộc họp đã được lên lịch lại để diễn ra sau đó trong ngày.
(B) Đáp án này sai. Đó là thời gian mà email được gửi đi.
(C) Đây là đáp án đúng. Câu thứ hai của đoạn 1 nói rằng giờ họp mới là 3:30 P.M.
(D) Đáp án này không chính xác. Đây là thời gian mà ông Smith có hẹn với bác sĩ nha khoa, không phải là thời gian họp với Adventure Advertising.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. Why is Ms. Granger not going to the meeting?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Email nói rằng cô ấy không thể tham dự, nhưng nó không nói điều gì về cảm giác cá nhân của cô ấy về cuộc họp.
(B) Đây là đáp án đúng. Trong câu cuối cùng của đoạn 1 có nói rằng cô Granger có một ‘prior engagement,’ điều này có nghĩa rằng cô ấy đã có kế hoạch khác đối với thời gian họp được lên lịch lại.
(C) Đây là đáp án sai. Cô Granger đang định tham dự cuộc họp khi nó bị lên lịch lại vào lúc 2 giờ chiều.
(D) Email không đề cập điều gì về việc cô Granger không ở chỗ làm ngày mai. Nó chỉ nói rằng cô ấy không thể tới cuộc họp lúc 3:30, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Email nói rằng cô ấy không thể tham dự, nhưng nó không nói điều gì về cảm giác cá nhân của cô ấy về cuộc họp.
(B) Đây là đáp án đúng. Trong câu cuối cùng của đoạn 1 có nói rằng cô Granger có một ‘prior engagement,’ điều này có nghĩa rằng cô ấy đã có kế hoạch khác đối với thời gian họp được lên lịch lại.
(C) Đây là đáp án sai. Cô Granger đang định tham dự cuộc họp khi nó bị lên lịch lại vào lúc 2 giờ chiều.
(D) Email không đề cập điều gì về việc cô Granger không ở chỗ làm ngày mai. Nó chỉ nói rằng cô ấy không thể tới cuộc họp lúc 3:30, vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. How does Mr. Smith suggest Ms. Warner contact him?
Correct
(A) E-mail không đề cập rằng ông Breen sẽ tham gia vào cuộc trao đổi giữa ông Smith và cô Warner, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này không chính xác bởi vì ông Smith không nói điều gì về việc trả lời e-mail.
(C) E-mail không gợi ý rằng ông Smith sẽ ở cuộc họp với ông Wong, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Câu cuối cùng của e-mail nói ‘you can always reach me on my mobile phone.’ Một “mobile phone” là một thuật ngữ khác của “cell phone”.
Incorrect
(A) E-mail không đề cập rằng ông Breen sẽ tham gia vào cuộc trao đổi giữa ông Smith và cô Warner, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này không chính xác bởi vì ông Smith không nói điều gì về việc trả lời e-mail.
(C) E-mail không gợi ý rằng ông Smith sẽ ở cuộc họp với ông Wong, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Câu cuối cùng của e-mail nói ‘you can always reach me on my mobile phone.’ Một “mobile phone” là một thuật ngữ khác của “cell phone”.
0 responses on "Reset Mini test 05"