Reset Mini test 04
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Reset Mini test 04
Bạn đang làm bài Reset Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp Reset.
Đặc điểm của Reset Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 16 phút 50 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm “Finish Quiz”, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) The women are facing each other.
(B) The women are clearing off a desk.
(C) The man is closing a window.
(D) The man is taking a photograph.1
(A) Những người phụ nữ đang đối diện nhau.
(B) Những người phụ nữ đang dọn bàn làm việc.
(C) Người đàn ông đang đóng cửa sổ.
(D) Người đàn ông đang chụp ảnh.Incorrect
1
(A) The women are facing each other.
(B) The women are clearing off a desk.
(C) The man is closing a window.
(D) The man is taking a photograph.1
(A) Những người phụ nữ đang đối diện nhau.
(B) Những người phụ nữ đang dọn bàn làm việc.
(C) Người đàn ông đang đóng cửa sổ.
(D) Người đàn ông đang chụp ảnh. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) She’s bending down to adjust an umbrella.
(B) She’s resting in a chair beneath a tree.
(C) She’s leaning against a stone ledge.
(D) She’s moving a table onto the lawn.2
(A) Cô ấy đang cúi xuống để chỉnh cái ô.
(B) Cô ấy đang nghỉ trên ghế dưới cây.
(C) Cô ấy đang dựa vào bờ đá.
(D) Cô ấy đang chuyển cái bàn lên bãi cỏ.Incorrect
2
(A) She’s bending down to adjust an umbrella.
(B) She’s resting in a chair beneath a tree.
(C) She’s leaning against a stone ledge.
(D) She’s moving a table onto the lawn.2
(A) Cô ấy đang cúi xuống để chỉnh cái ô.
(B) Cô ấy đang nghỉ trên ghế dưới cây.
(C) Cô ấy đang dựa vào bờ đá.
(D) Cô ấy đang chuyển cái bàn lên bãi cỏ. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) They’re unloading boxes from the truck.
(B) They’re getting into a taxi.
(C) They’re walking down the street side by side.
(D) They’re shaking hands.3
(A) Họ đang dỡ những cái hộp khỏi xe tải.
(B) Họ đang đi vào trong xe taxi.
(C) Họ đang đi cạnh nhau trên phố.
(D) Họ đang bắt tay.Incorrect
3
(A) They’re unloading boxes from the truck.
(B) They’re getting into a taxi.
(C) They’re walking down the street side by side.
(D) They’re shaking hands.3
(A) Họ đang dỡ những cái hộp khỏi xe tải.
(B) Họ đang đi vào trong xe taxi.
(C) Họ đang đi cạnh nhau trên phố.
(D) Họ đang bắt tay. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
Would you like to order your meal now?
(A) Give us a few more minutes.
(B) Yes, they taste delicious.
(C) It takes 15 minutes.Bạn có muốn gọi món bây giờ không?
(A) Hãy cho chúng tôi thêm vài phút nữa.
(B) Vâng, chúng nếm rất ngon.
(C) Mất 15 phút.Incorrect
Would you like to order your meal now?
(A) Give us a few more minutes.
(B) Yes, they taste delicious.
(C) It takes 15 minutes.Bạn có muốn gọi món bây giờ không?
(A) Hãy cho chúng tôi thêm vài phút nữa.
(B) Vâng, chúng nếm rất ngon.
(C) Mất 15 phút. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
I’d like to reserve a table for four this evening.
(A) No more for me, thanks.
(B) How much does it cost?
(C) OK, what time?Tôi muốn đặt trước một bàn cho bốn người tối nay.
(A) Tôi không thêm nữa, cảm ơn.
(B) Nó tốn bao nhiêu?
(C) Được thôi, mấy giờ?Incorrect
I’d like to reserve a table for four this evening.
(A) No more for me, thanks.
(B) How much does it cost?
(C) OK, what time?Tôi muốn đặt trước một bàn cho bốn người tối nay.
(A) Tôi không thêm nữa, cảm ơn.
(B) Nó tốn bao nhiêu?
(C) Được thôi, mấy giờ? -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Did you enjoy the meal?
(A) I’m very well today.
(B) It was delicious, thanks.
(C) Put it on the table, please.Bạn thích bữa ăn chứ?
(A) Hôm nay tôi rất khỏe.
(B) Nó rất ngon, cảm ơn.
(C) Hãy để nó lên bàn.Incorrect
Did you enjoy the meal?
(A) I’m very well today.
(B) It was delicious, thanks.
(C) Put it on the table, please.Bạn thích bữa ăn chứ?
(A) Hôm nay tôi rất khỏe.
(B) Nó rất ngon, cảm ơn.
(C) Hãy để nó lên bàn. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
Where would you like to sit?
(A) Yes, I like it.
(B) Just a small portion, please.
(C) I’ll have my usual table.Bạn muốn ngồi ở đâu?
(A) Vâng, tôi thích nó.
(B) Chỉ một phần nhỏ thôi, xin vui lòng.
(C) Tôi sẽ ngồi ở bàn như mọi khi.Incorrect
Where would you like to sit?
(A) Yes, I like it.
(B) Just a small portion, please.
(C) I’ll have my usual table.Bạn muốn ngồi ở đâu?
(A) Vâng, tôi thích nó.
(B) Chỉ một phần nhỏ thôi, xin vui lòng.
(C) Tôi sẽ ngồi ở bàn như mọi khi. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Don’t you want dessert?
(A) No, just the bill, please.
(B) They deserve it.
(C) I didn’t know that.Bạn không muốn món tráng miệng à?
(A) Không, chỉ cần hóa đơn thôi.
(B) Họ xứng đáng với nó.
(C) Tôi đã không biết điều đó.Incorrect
Don’t you want dessert?
(A) No, just the bill, please.
(B) They deserve it.
(C) I didn’t know that.Bạn không muốn món tráng miệng à?
(A) Không, chỉ cần hóa đơn thôi.
(B) Họ xứng đáng với nó.
(C) Tôi đã không biết điều đó. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
When are we going to eat?
(A) At the new restaurant.
(B) In about half an hour.
(C) Perhaps a salad.Chúng ta sẽ đi ăn khi nào?
(A) Tại một nhà hàng mới.
(B) Trong khoảng nửa giờ nữa.
(C) Có lẽ là một miếng salad.Incorrect
When are we going to eat?
(A) At the new restaurant.
(B) In about half an hour.
(C) Perhaps a salad.Chúng ta sẽ đi ăn khi nào?
(A) Tại một nhà hàng mới.
(B) Trong khoảng nửa giờ nữa.
(C) Có lẽ là một miếng salad. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(W) This meeting is lasting a long time. Can’t we continue tomorrow?
(M) I think we should keep going. Another half hour and we’ll be done.
(W) OK. But let’s take a ten-minute break for refreshments. There are hot and cold drinks on the table over there.
(M) That’s a good idea. I think we all need a cup of coffee.W: Cuộc họp này đang mất nhiều thời gian. Chúng ta không thể tiếp tục ngày mai sao?
M: Tôi nghĩ chúng ta nên tiếp tục. Thêm một nửa giờ nữa và chúng ta sẽ xong.
W: Được thôi. Nhưng hãy nghỉ giải lao 10 phút để ăn nhẹ đã. Có đồ uống nóng và lạnh trên bàn ở đằng kia.
M: Ý kiến hay đấy. Tôi nghĩ tất cả chúng ta cần một ly cà phê.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(W) This meeting is lasting a long time. Can’t we continue tomorrow?
(M) I think we should keep going. Another half hour and we’ll be done.
(W) OK. But let’s take a ten-minute break for refreshments. There are hot and cold drinks on the table over there.
(M) That’s a good idea. I think we all need a cup of coffee.W: Cuộc họp này đang mất nhiều thời gian. Chúng ta không thể tiếp tục ngày mai sao?
M: Tôi nghĩ chúng ta nên tiếp tục. Thêm một nửa giờ nữa và chúng ta sẽ xong.
W: Được thôi. Nhưng hãy nghỉ giải lao 10 phút để ăn nhẹ đã. Có đồ uống nóng và lạnh trên bàn ở đằng kia.
M: Ý kiến hay đấy. Tôi nghĩ tất cả chúng ta cần một ly cà phê. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What does the woman want to do?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What do the speakers agree to do?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. Who most likely is the speaker?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Let me tell you about this evening’s specials. For the appetizer, we have our soup of the day which is cream of spinach soup. For the main course we have beef stew served with rice and vegetables. Tonight, our special dessert is apple pie and vanilla ice cream. Of course, feel free to order anything from our regular menu as well. I’ll give you a few moments to make up your minds and I’ll come back to take your orders.Hãy để tôi nói cho bạn về những đặc sản của tối nay. Đối với món khai vị, chúng tôi có súp của ngày là kem súp rau chân vịt. Đối với món chính chúng tôi có thị bò nướng được phục vụ với cơm và rau. Tối nay, món tráng miệng đặc biệt của chúng tôi là bánh táo và kem vani. Tất nhiên, cứ thoải mái gọi bất cứ thứ gì từ thực đơn hàng ngày của chúng tôi. Tôi sẽ để bạn vài phút để quyết định và tôi sẽ quay lại nhận yêu cầu của bạn. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Let me tell you about this evening’s specials. For the appetizer, we have our soup of the day which is cream of spinach soup. For the main course we have beef stew served with rice and vegetables. Tonight, our special dessert is apple pie and vanilla ice cream. Of course, feel free to order anything from our regular menu as well. I’ll give you a few moments to make up your minds and I’ll come back to take your orders.Hãy để tôi nói cho bạn về những đặc sản của tối nay. Đối với món khai vị, chúng tôi có súp của ngày là kem súp rau chân vịt. Đối với món chính chúng tôi có thị bò nướng được phục vụ với cơm và rau. Tối nay, món tráng miệng đặc biệt của chúng tôi là bánh táo và kem vani. Tất nhiên, cứ thoải mái gọi bất cứ thứ gì từ thực đơn hàng ngày của chúng tôi. Tôi sẽ để bạn vài phút để quyết định và tôi sẽ quay lại nhận yêu cầu của bạn. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What does the speaker describe?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. Why does the speaker leave?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. Mr. Glover ——- a client to a business lunch this afternoon.
Correct
(A) Dạng động từ nguyên mẫu không phù hợp về ngữ pháp trong câu này, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác vì động từ “take” là dạng số nhiều của động từ và không phù hợp với chủ ngữ số ít (Mr. Glover)
(C) Đây là đáp án sai vì dạng danh động từ của động từ “take” không chính xác trong câu này.
(D) Đây là đáp án đúng. “Is taking” là dạng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn nó phù hợp với chủ ngữ số ít (Mr. Glover) để diễn tả hành động sẽ diễn ra trong tương lai gần.
Ông Glover sẽ đưa một khách hàng tới bữa trưa bàn công việc chiều nay.
Incorrect
(A) Dạng động từ nguyên mẫu không phù hợp về ngữ pháp trong câu này, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác vì động từ “take” là dạng số nhiều của động từ và không phù hợp với chủ ngữ số ít (Mr. Glover)
(C) Đây là đáp án sai vì dạng danh động từ của động từ “take” không chính xác trong câu này.
(D) Đây là đáp án đúng. “Is taking” là dạng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn nó phù hợp với chủ ngữ số ít (Mr. Glover) để diễn tả hành động sẽ diễn ra trong tương lai gần.
Ông Glover sẽ đưa một khách hàng tới bữa trưa bàn công việc chiều nay.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. We will be serving light ——- during the break.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì “refreshments” có nghĩa là đồ uống và một ít đồ ăn.
(B) Một “menu” là một danh sách những món ăn có thể được gọi ở một nhà hàng (thực đơn). Thực đơn (menus) thì không được phục vụ (served), vì thế đây là đáp án không chính xác.
(C) “Renewal” có nghĩa là gia hạn một thứ gì đó làm cho nó có hiệu lực hoặc tác dụng. Từ này không phù hợp ngữ cảnh của câu này, vì thế đây là đáp án sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Một người ăn tối ở một nhà hàng có thể đặt một đơn đặt hàng (place an order) nhưng người ta không phục vụ “order”.
Chúng tôi sẽ phục vụ bữa ăn nhẹ trong giờ nghỉ giải lao.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì “refreshments” có nghĩa là đồ uống và một ít đồ ăn.
(B) Một “menu” là một danh sách những món ăn có thể được gọi ở một nhà hàng (thực đơn). Thực đơn (menus) thì không được phục vụ (served), vì thế đây là đáp án không chính xác.
(C) “Renewal” có nghĩa là gia hạn một thứ gì đó làm cho nó có hiệu lực hoặc tác dụng. Từ này không phù hợp ngữ cảnh của câu này, vì thế đây là đáp án sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Một người ăn tối ở một nhà hàng có thể đặt một đơn đặt hàng (place an order) nhưng người ta không phục vụ “order”.
Chúng tôi sẽ phục vụ bữa ăn nhẹ trong giờ nghỉ giải lao.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. For guests who do not eat meat, there is a ——- selection of vegetarian dishes.
Correct
(A) “Hurried” có nghĩa là vội vàng, nhanh chóng. Nó không phù hợp trong câu này, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng vì một nghĩa của từ “wide” có nghĩa là không giới hạn về lượng hay chủng loại. Nhà hàng có nhiều món không có thịt mà người ăn chay có thể gọi.
(C) Đáp án này không chính xác vì “quiet” (yên lặng) không hợp lý trong câu này.
(D) Vì “found” không logic trong ngữ cảnh này nên đây là đáp án sai.
Đối với những khách không ăn thịt, có rất nhiều lựa chọn những món cho người ăn chay.
Incorrect
(A) “Hurried” có nghĩa là vội vàng, nhanh chóng. Nó không phù hợp trong câu này, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng vì một nghĩa của từ “wide” có nghĩa là không giới hạn về lượng hay chủng loại. Nhà hàng có nhiều món không có thịt mà người ăn chay có thể gọi.
(C) Đáp án này không chính xác vì “quiet” (yên lặng) không hợp lý trong câu này.
(D) Vì “found” không logic trong ngữ cảnh này nên đây là đáp án sai.
Đối với những khách không ăn thịt, có rất nhiều lựa chọn những món cho người ăn chay.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. Ms. Potter is entertaining an ——- business client and would like her usual table.
Correct
(A) “Importance” là một danh từ. Chỗ trống cần điền là một tính từ, vì thế đây là đáp án sai.
(B) Đáp án này không chính xác vì “importantly” là một trạng từ và không thể bổ nghĩa cho một danh từ.
(C) Đây là đáp án đúng. “Important” là một tính từ miêu tả tính chất cho cụm danh từ “business client”.
(D) “Unimportance” là một danh từ. Chỗ trống cần điền là một tính từ, vì thế đây là đáp án sai.
Cô Potter tiếp đãi một khách hàng doanh nghiệp và muốn đặt chiếc bàn thường xuyên của cô ấy.
Incorrect
(A) “Importance” là một danh từ. Chỗ trống cần điền là một tính từ, vì thế đây là đáp án sai.
(B) Đáp án này không chính xác vì “importantly” là một trạng từ và không thể bổ nghĩa cho một danh từ.
(C) Đây là đáp án đúng. “Important” là một tính từ miêu tả tính chất cho cụm danh từ “business client”.
(D) “Unimportance” là một danh từ. Chỗ trống cần điền là một tính từ, vì thế đây là đáp án sai.
Cô Potter tiếp đãi một khách hàng doanh nghiệp và muốn đặt chiếc bàn thường xuyên của cô ấy.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. Mr. Akiro reserved a ——- at the Ocean House restaurant for six o’clock this evening.
Correct
(A) Trong khi ông Akiro có thể “order” một món ăn nhưng ông ấy không thể “reserve” một món ăn. Đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Nó có nghĩa rằng Mr. Akiro đã yêu cầu nhân viên nhà hàng giữ lại một bàn trống dành cho ông ấy lúc 6 giờ tối.
(C) Ông Akiro có thể giữ chỗ một bàn để tổ chức một cuộc họp nhưng ông ấy không thể giữ chỗ một cuộc họp. Đáp án này là không chính xác.
(D) Ông Akiro sẽ giữ một chỗ hoặc một bàn trong nhà hàng lúc 6 giờ nhưng ông ấy sẽ không thể giữ một khoảng thời gian lúc 6 giờ (cụm từ reserve a time là không hợp lý). Đáp án này là không chính xác.
Ông Akiro đã giữ chỗ một bàn ở nhà hàng Ocean House cho lúc 6 giờ tối nay.
Incorrect
(A) Trong khi ông Akiro có thể “order” một món ăn nhưng ông ấy không thể “reserve” một món ăn. Đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Nó có nghĩa rằng Mr. Akiro đã yêu cầu nhân viên nhà hàng giữ lại một bàn trống dành cho ông ấy lúc 6 giờ tối.
(C) Ông Akiro có thể giữ chỗ một bàn để tổ chức một cuộc họp nhưng ông ấy không thể giữ chỗ một cuộc họp. Đáp án này là không chính xác.
(D) Ông Akiro sẽ giữ một chỗ hoặc một bàn trong nhà hàng lúc 6 giờ nhưng ông ấy sẽ không thể giữ một khoảng thời gian lúc 6 giờ (cụm từ reserve a time là không hợp lý). Đáp án này là không chính xác.
Ông Akiro đã giữ chỗ một bàn ở nhà hàng Ocean House cho lúc 6 giờ tối nay.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. Our restaurant offers a ——- of appetizers, main dishes, and desserts.
Correct
(A) Đáp án này sai vì chỗ trống cần điền là một danh từ.
(B) “Variable” là một tính từ. Chỗ trống cần điền là một danh từ nên đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này không chính xác bởi vì nghĩa của nó là thay đổi/biến đổi không hợp lý trong câu này.
(D) Đây là đáp án đúng. “Variety” là một danh từ có nghĩa là nhiều thứ khác nhau và nó phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.
Nhà hàng của chúng tôi cung cấp nhiều món khai vị, món chính và món tráng miệng khác nhau.
Incorrect
(A) Đáp án này sai vì chỗ trống cần điền là một danh từ.
(B) “Variable” là một tính từ. Chỗ trống cần điền là một danh từ nên đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này không chính xác bởi vì nghĩa của nó là thay đổi/biến đổi không hợp lý trong câu này.
(D) Đây là đáp án đúng. “Variety” là một danh từ có nghĩa là nhiều thứ khác nhau và nó phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.
Nhà hàng của chúng tôi cung cấp nhiều món khai vị, món chính và món tráng miệng khác nhau.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. Diners may order drinks at the bar ——- at their tables.
Correct
(A) Đây là đáp án sai vì nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(B) Đây là đáp án đúng vì “or” dùng để chỉ một lựa chọn giữa hai lựa chọn (bar và table)
(C) “Since” là không đúng về mặt ngữ pháp trong câu này.
(D) “While” là một liên từ có nghĩa là trong khi. Đáp án này không chính xác vì nó không hợp lý trong câu.
Những người ăn tối có thể gọi đồ uống ở quầy bar hoặc tại bàn của họ.
Incorrect
(A) Đây là đáp án sai vì nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(B) Đây là đáp án đúng vì “or” dùng để chỉ một lựa chọn giữa hai lựa chọn (bar và table)
(C) “Since” là không đúng về mặt ngữ pháp trong câu này.
(D) “While” là một liên từ có nghĩa là trong khi. Đáp án này không chính xác vì nó không hợp lý trong câu.
Những người ăn tối có thể gọi đồ uống ở quầy bar hoặc tại bàn của họ.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following information.
Dear Ms. Carter Happy birthday!
As part of your birthday (23)—–, your colleagues in the marketing department have invited you and a companion to a three-course dinner at Steakhouse Plus.
You may choose whatever you like from the menu. The voucher is not valid for business lunches and cannot be combined with any other offer.
The restaurant offers a large selection (24)—– dishes, including options for vegetarians.
This voucher is valid for one week before and one week after your birthday.
Please call Steakhouse Plus at 9087-541 to (25)—– your reservation.
Enjoy your dinner at Steakhouse Plus!
23. Question 23
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một danh từ.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó là dạng động từ trong khi chỗ trống cần điền là một danh từ.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó là một tính từ.
(D) Đáp án này không chính xác. Một “celebrity” là một người nổi tiếng, và từ này không phù hợp với câu này.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một danh từ.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó là dạng động từ trong khi chỗ trống cần điền là một danh từ.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó là một tính từ.
(D) Đáp án này không chính xác. Một “celebrity” là một người nổi tiếng, và từ này không phù hợp với câu này.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) “For” không đúng về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(C) Đáp án này không đúng về ngữ pháp trong câu.
(D) Đây là đáp án đúng. Giới từ “of” dùng để chỉ sự kết nối giữa người hoặc các đồ vật. Trong trường hợp này nó cho thấy rằng có rất nhiều món có sẵn trên thực đơn.
Incorrect
(A) “For” không đúng về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(C) Đáp án này không đúng về ngữ pháp trong câu.
(D) Đây là đáp án đúng. Giới từ “of” dùng để chỉ sự kết nối giữa người hoặc các đồ vật. Trong trường hợp này nó cho thấy rằng có rất nhiều món có sẵn trên thực đơn.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Nếu bạn “have a reservation” thì có nghĩa là việc đặt chỗ trước đã được thu xếp xong xuôi. Cô Carter vẫn chưa lập kế hoạch của cô ấy, vì thế đáp án này là không chính xác.
(B) “Do” không phải là động từ chính xác để sử dụng với danh từ “a reservation”.
(C) Động từ “make” được sử dụng với “a reservation” có nghĩa là “giữ chỗ tại một nhà hàng”, vì thế đáp án này là chính xác.
(D) “Keep” a reservation có nghĩa là không thay đổi việc giữ chỗ. Việc sử dụng động từ “keep” là sai khi việc giữ chỗ mới được thu xếp lần đầu tiên, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Nếu bạn “have a reservation” thì có nghĩa là việc đặt chỗ trước đã được thu xếp xong xuôi. Cô Carter vẫn chưa lập kế hoạch của cô ấy, vì thế đáp án này là không chính xác.
(B) “Do” không phải là động từ chính xác để sử dụng với danh từ “a reservation”.
(C) Động từ “make” được sử dụng với “a reservation” có nghĩa là “giữ chỗ tại một nhà hàng”, vì thế đáp án này là chính xác.
(D) “Keep” a reservation có nghĩa là không thay đổi việc giữ chỗ. Việc sử dụng động từ “keep” là sai khi việc giữ chỗ mới được thu xếp lần đầu tiên, vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following e-mail and survey form.
To: All Employees
From: Greg Hunt
Date: April 5
Subject: Annual Office Dinner
Attachment: MapRSVPDear All,On Friday evening, we are having our annual office dinner at Hensley’s Restaurant, on the comer of Brunswick and Gatscomb Streets. See the attached map for directions. Parking will be available in the Brunswick Street car park.
Please complete the attached RSVP form to let us know your menu choices, if you are planning to bring a guest, and whether you have any special requests or dietary requirements. Make sure that you sign up by Tuesday so that we can order food and give the restaurant plenty of time to prepare for us.
We look forward to a pleasant and enjoyable evening!
Greg Hunt
Human Resources26. What is the purpose of the e-mail?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Thông báo không hỏi về việc nhân viên nghĩ gì về nhà hàng của Hensley.
(B) Sự kiện đang trong quá trình lên kế hoạch. Thời gian chưa bị thay đổi và sự kiện không bị trì hoãn, vì thế đây không phải là đáp án đúng.
(C) Đây là đáp án đúng. Chủ đề của e-mail là ‘Annual Office Dinner.’
(D) Thông báo không đề cập điều gì về những tình nguyện viên cho sự kiện, vì thế đáp án này là sai.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Thông báo không hỏi về việc nhân viên nghĩ gì về nhà hàng của Hensley.
(B) Sự kiện đang trong quá trình lên kế hoạch. Thời gian chưa bị thay đổi và sự kiện không bị trì hoãn, vì thế đây không phải là đáp án đúng.
(C) Đây là đáp án đúng. Chủ đề của e-mail là ‘Annual Office Dinner.’
(D) Thông báo không đề cập điều gì về những tình nguyện viên cho sự kiện, vì thế đáp án này là sai.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. What do employees have to do by Tuesday?
Correct
(A) Việc liên hệ với nhà hàng bằng e-mail không được đề cập trong tin nhắn của ông Hunt, vì thế đáp án này là không chính xác.
(B) Bữa tối là vào ngày thứ 6, không phải ngày thứ 3, vì thế đáp án này là không chính xác.
(C) Mặc dù việc đỗ sẽ có được đề cập nhưng không có điều gì được nói trong thông báo về việc nhân viên tự thu xếp phương tiện đi lại, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đây là đáp án đúng. Thông báo có đề cập một biểu mẫu RSVP được đính kèm và yêu cầu nhân viên đăng ký vào trước thứ 3.
Incorrect
(A) Việc liên hệ với nhà hàng bằng e-mail không được đề cập trong tin nhắn của ông Hunt, vì thế đáp án này là không chính xác.
(B) Bữa tối là vào ngày thứ 6, không phải ngày thứ 3, vì thế đáp án này là không chính xác.
(C) Mặc dù việc đỗ sẽ có được đề cập nhưng không có điều gì được nói trong thông báo về việc nhân viên tự thu xếp phương tiện đi lại, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đây là đáp án đúng. Thông báo có đề cập một biểu mẫu RSVP được đính kèm và yêu cầu nhân viên đăng ký vào trước thứ 3.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. In the e-mail, the word ‘order’ in paragraph 2, is closest in meaning to:
Correct
(A) Một nghĩa của từ “instruct” là đưa cho ai đó một mệnh lệnh để làm việc gì (chỉ thị) nhưng nó không hợp lý trong ngữ cảnh này, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. “Request” có nghĩa là yêu cầu thứ gì đó. Công ty sẽ yêu cầu đồ ăn đặc biệt dựa trên sự lựa chọn của nhân viên.
(C) Đáp án này sai. Đồ ăn sẽ không được giao; các nhân viên sẽ ăn tối ở một nhà hàng.
(D) Đáp án này không chính xác. “Organize” có nghĩa là tổ chức nhưng nó không hợp lý trong ngữ cảnh này.
Incorrect
(A) Một nghĩa của từ “instruct” là đưa cho ai đó một mệnh lệnh để làm việc gì (chỉ thị) nhưng nó không hợp lý trong ngữ cảnh này, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. “Request” có nghĩa là yêu cầu thứ gì đó. Công ty sẽ yêu cầu đồ ăn đặc biệt dựa trên sự lựa chọn của nhân viên.
(C) Đáp án này sai. Đồ ăn sẽ không được giao; các nhân viên sẽ ăn tối ở một nhà hàng.
(D) Đáp án này không chính xác. “Organize” có nghĩa là tổ chức nhưng nó không hợp lý trong ngữ cảnh này.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. What information does Ms. Kabilio give about her husband?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Biểu mẫu đề cập rằng chồng của cô Kabilio bị dị ứng với trứng.
(B) Đáp án này không chính xác. Cô Kabilio đã trả lời có đối với câu hỏi: ‘Are you bringing a companion?’ và cô ấy đề cập việc chồng của cô ấy bị dị ứng với trứng, vì thế có thể suy luận rằng chồng của cô ấy sẽ tham dự.
(C) Đáp án này không chính xác. Cô Kabilio hỏi về chỗ đỗ xe, nhưng không có đề cập nào về việc ai sẽ lái xe.
(D) Thông tin này không được thể hiện trong biểu mẫu, vì thế đáp án này là sai.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Biểu mẫu đề cập rằng chồng của cô Kabilio bị dị ứng với trứng.
(B) Đáp án này không chính xác. Cô Kabilio đã trả lời có đối với câu hỏi: ‘Are you bringing a companion?’ và cô ấy đề cập việc chồng của cô ấy bị dị ứng với trứng, vì thế có thể suy luận rằng chồng của cô ấy sẽ tham dự.
(C) Đáp án này không chính xác. Cô Kabilio hỏi về chỗ đỗ xe, nhưng không có đề cập nào về việc ai sẽ lái xe.
(D) Thông tin này không được thể hiện trong biểu mẫu, vì thế đáp án này là sai.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. What is implied about Brunswick car park?
Correct
(A) Không có điều gì được đề cập về chi phí đỗ xe, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này là đúng. Cô Kabilio lo ngại rằng khu vực đỗ xe không có đủ chỗ cho mọi người.
(C) Đáp án này là sai. Không có dấu hiệu nào cho thấy bãi đỗ xe sẽ đóng cửa.
(D) Đáp án này không chính xác. Không có thông tin nào về việc bãi đỗ xe cách nhà hàng của Hensley bao xa mặc dù e-mail nói rằng cả hai nơi đều ở trên phố Brunswick.
Incorrect
(A) Không có điều gì được đề cập về chi phí đỗ xe, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này là đúng. Cô Kabilio lo ngại rằng khu vực đỗ xe không có đủ chỗ cho mọi người.
(C) Đáp án này là sai. Không có dấu hiệu nào cho thấy bãi đỗ xe sẽ đóng cửa.
(D) Đáp án này không chính xác. Không có thông tin nào về việc bãi đỗ xe cách nhà hàng của Hensley bao xa mặc dù e-mail nói rằng cả hai nơi đều ở trên phố Brunswick.
0 responses on "Reset Mini test 04"