Listening Practice 24

1.

Where’s the registration sheet?
(A) The printer was fixed.
(B) It’s on the front desk.
(C) She’s new here.
Tờ giấy đăng ký ở đâu?
(A) Máy in đã được sửa chữa.
(B) Nó ở trên bàn tiếp tân.
(C) Cô ấy mới ở đây.



2.

When will the client arrive?
(A) A cleaning service.
(B) Not until this afternoon.
(C) Ms. Kim will.
Khi nào thì khách hàng đến?
(A) Một dịch vụ dọn dẹp.
(B) Cho đến chiều nay.
(C) Cô Kim sẽ.



3.

Who is Mr. Park meeting at the airport?
(A) Inside the terminal.
(B) They called a taxi.
(C) A new client.
Ông Park sẽ gặp ai ở sân bay?
(A) Bên trong nhà ga.
(B) Họ đã gọi taxi.
(C) Một khách hàng mới.



4.

Don’t you want to take your raincoat with you?
(A) Of course I’ll be there.
(B) She’ll want to take a picture.
(C) No, I shouldn’t need it.
Bạn không muốn mang áo mưa theo cùng sao?
(A) Tất nhiên tôi sẽ ở đó.
(B) Cô ấy muốn chụp một bức ảnh.
(C) Không, tôi sẽ không cần nó.



5.

How will you get to the hotel from here?
(A) I’ll take a taxi.
(B) In the lobby.
(C) She left yesterday.
Bạn sẽ đến khách sạn từ đây bằng cách nào?
(A) Tôi sẽ đi taxi.
(B) Trong hành lang.
(C) Cô ấy đã rời khỏi ngày hôm qua.



6.

What kind of company does Mr. Perez manage?
(A) For twenty years.
(B) I can manage that.
(C) An advertising agency.
Ông Perez quản lý loại hình công ty nào?
(A) Trong hai mươi năm.
(B) Tôi có thể quản lý cái đó.
(C) Công ty quảng cáo.



7.

Who was offered the marketing position?
(A) Janet Grey was.
(B) I moved it.
(C) To increase our sales.
Ai được bổ nhiệm cho vị trí marketing?
(A) Janet Gray là.
(B) Tôi đã chuyển nó.
(C) Để tăng doanh thu của chúng tôi.



8.

Why’s the showroom floor being rearranged?
(A) I’ll arrange transportation.
(B) To display the new merchandise.
(C) It’s on the sixth floor.
Tại sao tầng trưng bày lại được sắp xếp lại?
(A) Tôi sẽ sắp xếp vận chuyển.
(B) Để trưng bày hàng hóa mới.
(C) Nó ở tầng thứ sáu.



9.

Could you fax me the application form?
(A) He can be there.
(B) Sure, I’ll do it now.
(C) In fact, that’s true.
Bạn có thể fax cho tôi đơn đăng ký không?
(A) Anh ấy có thể ở đó.
(B) Chắc chắn, tôi sẽ làm ngay bây giờ.
(C) Trên thực tế, đó là sự thật.



10.

How long have you worked at the university?
(A) It doesn’t take that long.
(B) Since last spring.
(C) It’s a ten-minute walk.
Bạn đã làm việc ở trường đại học bao lâu?
(A) Nó không mất nhiều thời gian.
(B) Kể từ mùa xuân năm ngoái.
(C) Đi bộ mười phút.



11.

I’m looking for the personnel files.
(A) They’re in the top drawer.
(B) I saw him arrive earlier.
(C) I don’t think so, personally.
Tôi đang tìm kiếm các tập tin nhân sự.
(A) Chúng nằm trong ngăn kéo trên cùng.
(B) Tôi thấy anh ta đến trước đó.
(C) Cá nhân tôi không nghĩ như vậy.



12.

Do you need help setting up the dining room for the banquet?
(A) She went to the bank.
(B) Everything’s ready, thanks.
(C) It’s sitting on the table.
Bạn có cần trợ giúp để chuẩn bị phòng ăn tối cho bữa tiệc không?
(A) Cô ấy đã đi đến ngân hàng.
(B) Mọi thứ đã sẵn sàng, cảm ơn.
(C) Nó đang nằm trên bàn.



13.

When does the promotional offer begin?
(A) For large orders.
(B) It starts next week.
(C) She’s the assistant editor.
Khi nào đề xuất quảng cáo bắt đầu?
(A) Đối với đơn đặt hàng lớn.
(B) Bắt đầu vào tuần tới.
(C) Cô ấy là biên tập viên trợ lý.



14.

Weren’t you using the scissors earlier?
(A) Yes, but I put them back.
(B) Later in the program.
(C) Why don’t you cut it in half?
Có phải bạn đã sử dụng kéo trước đó không?
(A) Vâng, nhưng tôi đặt chúng trở lại.
(B) Sau đó trong chương trình.
(C) Tại sao bạn không cắt nó bằng một nửa?



15.

Can I get you anything from the supply room?
(A) They’ve been our supplier for a while.
(B) Some pencils would be nice.
(C) She hasn’t changed rooms.
Tôi có thể đưa bạn bất cứ thứ gì từ nhà kho?
(A) Họ đã là nhà cung ứng của chúng tôi trong một thời gian.
(B) Một số bút chì thì tốt.
(C) Cô ấy đã không thay đổi phòng.



16.

Did you read the movie review in yesterday’s paper?
(A) That place had a great view.
(B) Only until tomorrow night.
(C) No, I haven’t had a chance yet.
Bạn đã đọc bài đánh giá phim trong bài báo ngày hôm qua chưa?
(A) nơi đó có một góc nhìn tuyệt vời.
(B) Chỉ đến đêm mai.
(C) Không, tôi chưa có cơ hội.



17.

Should I get a ladder so we can hang up these signs?
(A) Sure, there’s one in the stockroom.
(B) Please sign here.
(C) She’ll call us later.
Tôi có nên có một cái thang để chúng ta có thể treo lên những bảng hiệu này?
(A) Chắc chắn, có một cái trong phòng kho.
(B) Vui lòng ký vào đây.
(C) Cô ấy sẽ gọi cho chúng ta sau.



18.

Why has the copy machine been removed?
(A) It’s being replaced.
(B) Ten copies, please.
(C) To the factory.
Tại sao máy sao chép lại bị chuyển (ra chỗ khác)?
(A) Nó đang được thay thế.
(B) Xin vui lòng cho mười bản sao,
(C) Đến nhà máy.



19.

Didn’t you hear about the new check-out procedure?
(A) No, what is it?
(B) For a new hotel.
(C) By special request.
Bạn đã không nghe về thủ tục thanh toán mới sao?
(A) Không, nó là gì?
(B) Đối với một khách sạn mới.
(C) Theo yêu cầu đặc biệt.



20.

Wasn’t Mr. Han in the news this morning?
(A) I believe he was.
(B) He left it behind.
(C) I bought it used.
Không phải là ông Han trong tin tức sáng nay sao?
(A) Tôi tin là ông ấy.
(B) Ông đã để nó lại.
(C) Tôi mua nó được sử dụng.



21.

His plane was delayed because of a storm.
(A) How late will he be?
(B) At the ticket counter.
(C) Try the other store.
Chuyến bay của ông ấy đã bị trì hoãn vì một cơn bão.
(A) Ông ấy sẽ đến muộn bao lâu?
(B) Tại quầy bán vé.
(C) Hãy thử cửa hàng khác.



22.

How much does this briefcase cost?
(A) Let me check for you.
(B) No, it’s actually fairly long.
(C) It’s about two hours to the coast.
Túi này có giá bao nhiêu?
(A) Hãy để tôi kiểm tra cho bạn.
(B) Không, nó thực sự khá dài.
(C) Khoảng 2 giờ đồng hồ tới bờ biển.



23.

Can you find your seat, or would you like me to show you where it is?
(A) Thanks, but I can find my way.
(B) Those are only for display.
(C) On the front page.
Bạn có thể tìm chỗ ngồi của bạn, hay là bạn muốn tôi chỉ bạn thấy nó ở đâu?
(A) Cảm ơn, nhưng tôi có thể tìm cách.
(B) Chúng chỉ được dành cho trưng bày.
(C) Trên trang nhất.



24.

My company is looking for land to build another factory.
(A) Floor plans for the building.
(B) I can show you some possible sites.
(C) They’ll be happy to lend us one.
Công ty tôi đang tìm kiếm đất để xây dựng một nhà máy khác.
(A) Các sơ đồ mặt bằng cho tòa nhà.
(B) Tôi có thể cho bạn thấy một số địa điểm khả thi.
(C) Họ sẽ rất vui khi cho chúng tôi vay.



25.

Would you please fill out an application?
(A) Actually, I already have.
(B) A job opening in the city.
(C) No, mine’s still full.
Bạn có vui lòng điền vào một đơn đăng ký?
(A) Trên thực tế, tôi đã có.
(B) Một vị trí cần tuyển (nhân viên) trong thành phố.
(C) Không, của tôi vẫn còn đủ.



26.

You have a call from Ms. Kazmi on line two.
(A) Oh good, I’ve been trying to reach her.
(B) Have you checked our Web site?
(C) At least we don’t have to wait to get in.
Bạn có một cuộc gọi từ bà Kazmi trên đường dây hai.
(A) Oh tốt, tôi đã cố gắng để kết nối cô ấy.
(B) Bạn đã kiểm tra trang web của chúng tôi chưa?
(C) Ít nhất chúng ta không phải đợi để vào.



27.

You wanted these charts copied, didn’t you?
(A) And then they should be refiled.
(B) I’ll pour the coffee.
(C) At the top of the chart.
Bạn muốn những biểu đồ được sao chép, phải không?
(A) Và sau đó chúng nên được sắp xếp lại.
(B) Tôi sẽ đổ cà phê.
(C) Ở phía trên đầu biểu đồ.



28.

Why doesn’t the bus to the city park ever arrive on time?
(A) Until the next one.
(B) No, you can’t park here.
(C) It’s frustrating, isn’t it?
Tại sao xe buýt đến công viên thành phố không bao giờ đến đúng giờ?
(A) Cho đến lần tiếp theo.
(B) Không, bạn không thể đỗ xe ở đây.
(C) Thật bực bội, phải không?



29.

Jeff was reimbursed for his trip, wasn’t he?
(A) Yes, I had a lovely trip.
(B) I processed his forms this morning.
(C) He’s always well prepared.
Jeff đã được hoàn trả cho chuyến đi của mình, đúng không?
(A) Vâng, tôi đã có một chuyến đi thú vị.
(B) Tôi đã xử lý các đơn sáng nay.
(C) Anh ta luôn chuẩn bị tốt.



30.

Can we review the budget now, or should we wait till later?
(A) Let’s find out when Sally can join us.
(B) Yes, that’s all they’ve got.
(C) It weighs about ten kilos.
Liệu chúng ta có thể xem lại ngân sách bây giờ, hay chúng ta nên chờ đến sau đó?
(A) Chúng ta hãy cùng tìm hiểu khi nào Sally có thể tham gia cùng chúng ta.
(B) Vâng, đó là tất cả những gì họ có.
(C) Nó nặng khoảng 10 kg.


14/10/2018

0 responses on "Listening Practice 24"

Leave a Message

Anh ngữ ÂnTOEIC

Luyện thi TOEIC 4 kỹ năng

Địa chỉ: 87, Hoàng Diệu 2, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TPHCM

Điện thoại: 0972421061

 

Học viên đang online

There are no users currently online

Bản đồ định vị lớp học

top