Listening Practice 18

1.

[1-3]
(W-Am) Mr. Logan, this is Clara Jackson calling from Moreland Insurance. We saw your resume on an employment Web site and wanted to speak with you about a position that’s opened up at our company. We’re looking for someone with an insurance background to head our customer service department.
(M-Cn) That sounds interesting, but I’m about to leave on a business trip. Could I call you back once I get to the airport? I’ll have some time before my flight, and I’d really like to learn more about the position.
(W-Am) I’ll be in a seminar later, so why don’t you call me when you return from your trip? In the meantime, I’m going to e-mail you more details about the job. I think once you’ve had a chance to review them, you’ll find that this position is a great opportunity for someone with your experience.
[1-3]
(W-Am) Ông Logan, đây là cuộc gọi của Clara Jackson từ Moreland Insurance. Chúng tôi đã xem hồ sơ của ông trên trang web tìm việc làm và muốn nói chuyện với ông về một vị trí được mở ra tại công ty của chúng tôi. Chúng tôi đang tìm kiếm một người có kinh nghiệm bảo hiểm để làm việc cho bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.
(M-Cn) Điều đó nghe có vẻ thú vị, nhưng tôi sắp đi công tác. Tôi có thể gọi lại cho bạn khi tôi đến sân bay được chứ? Tôi sẽ có thời gian trước chuyến bay của tôi, và tôi thực sự muốn tìm hiểu thêm về vị trí này.
(W-Am) Tôi sẽ tham dự một buổi hội thảo sau đó, vậy tại sao ông không gọi cho tôi khi ông trở về từ chuyến đi của mình? Trong thời gian chờ đợi, tôi sẽ gửi e-mail cho ông thêm chi tiết về công việc. Tôi nghĩ rằng một khi ông đã có cơ hội để xem lại chúng, ông sẽ thấy rằng vị trí này là một cơ hội tuyệt vời cho những người có kinh nghiệm của ông.



4.

[4-6]
(W-Br) Excuse me, I bought this jacket here last week, but when I got home, I realized that one of the buttons was missing. I’d like to exchange it for another one.
(M-Au) I’m sorry about that. This jacket has been very popular this season and, unfortunately, we’re sold out of them right now. Can I show you some other jackets?
(W-Br) Actually, I really like this jacket. Do you know if you’ll be getting more of them in the store soon?
(M-Au) Yes, but let me check the computer to see when they’re arriving. I’d be happy to put one aside for you once they come in.
[4-6]
(W-Br) Xin lỗi, tôi đã mua áo khoác này vào tuần trước, nhưng khi tôi về nhà, tôi nhận ra rằng một trong các nút bị thiếu. Tôi muốn đổi nó với cái khác.
(M-Au) Tôi xin lỗi về điều đó. Áo khoác này đã rất được ưa chuộng trong mùa này và, thật không may, chúng tôi bây giờ đã bán hết. Tôi có thể cho bạn xem một số áo jacket khác không?
(W-Br) Trên thực tế, tôi thực sự thích áo khoác này. Bạn có biết khi nào bạn sẽ nhập thêm nó về cửa hàng không?
(M-Au) Có, nhưng hãy để tôi kiểm tra máy tính để xem khi nào chúng về. Tôi rất vui khi để lại một cái cho bạn một khi chúng về (hàng).



7.

[7-9]
(M-Au) Did you hear that the city’s planning to begin building a new line of the subway system? I just read about it in this morning’s newspaper.
(W-Am) I know. Unfortunately, they’re going to close Harrisville Road while the subway line is being built, and that’s the route my bus takes on the way to work. I’m worried that my commute will be a lot longer for the next few months.
(M-Au) Hmm… actually, I read that only a part of Harrisville Road will be closed, not the whole road. I’ll take another look at the article – it has a map of all the streets that will be affected by the construction.
[7-9]
(M-Au) Bạn có nghe rằng thành phố đang lên kế hoạch bắt đầu xây dựng một tuyến mới của hệ thống tàu điện ngầm? Tôi vừa mới đọc về nó trong tờ báo sáng nay.
(W-Am) Tôi biết. Thật không may, họ sẽ đóng Đường Harrisville trong khi tuyến tàu điện ngầm đang được xây dựng, và đó là tuyến đường xe buýt tôi đi làm việc. Tôi lo rằng việc di chuyển sẽ mất nhiều thời gian hơn trong vài tháng tới.
(M-Au) Hmm … thực ra, tôi đã đọc rằng chỉ có một phần của đường Harrisville sẽ bị đóng chứ không phải là toàn bộ con đường. Tôi sẽ xem lại bài báo – nó có một bản đồ của tất cả các đường phố sẽ bị ảnh hưởng bởi việc xây dựng.



10.

[10-12]
(W-Br) Is there any way I can get on the next flight to Los Angeles? My flight from New York didn’t arrive on time so I missed my connection.
(M-Am) Let’s see, I don’t have any direct flights, but if you’re willing to connect in San Francisco, there is a flight leaving in twenty minutes.
(W-Br) As long as it takes me to Los Angeles, I’ll take it. My name’s Joan Martin.
(M-Am) Here’s your ticket, Ms. Martin. Please hurry to gate ten.
[10-12]
(W-Br) Có cách nào tôi có thể lên chuyến bay tiếp theo tới Los Angeles? Chuyến bay của tôi từ New York đã không đến đúng giờ vì tôi đã bỏ nhỡ chuyến bay chuyển tiếp của tôi.
(M-Am) Hãy xem, tôi không có bất kỳ chuyến bay trực tiếp, nhưng nếu bạn muốn chuyển tiếp ở San Francisco, có một chuyến bay sẽ cất cánh trong hai mươi phút.
(W-Br) Miễn là nó đưa tôi đến Los Angeles, tôi sẽ đi chuyến bay đó. Tên tôi là Joan Martin.
(M-Am) Đây là vé của bạn, bà Martin. Hãy đến nhanh cổng 10.



13.

[13-15]
(M-Br) Hi, Kathy. We talked about going to a movie tonight. Do you still want to go?
(W-Br) Oh no, I forgot. I’m sorry, I can’t make it to the movies tonight. My cousin Susan is flying in from New York, and we’re planning to go out to dinner at Piazza. It’s a new restaurant near my house. Why don’t you come with us?
(M-Br) Dinner sounds great! And I’d love to meet your cousin. Have you already made a reservation?
(W-Br) You know, I should do that right now. It’s not an expensive restaurant, but it’s very popular.
[13-15]
(M-Br) Xin chào, Kathy. Chúng tôi đã nói chuyện về đi xem phim vào tối nay. Bạn vẫn muốn đi chứ?
(W-Br) Oh không, tôi đã quên. Tôi xin lỗi, tôi không thể đi xem phim vào tối nay. Người em họ Susan của tôi đang bay từ New York, và chúng tôi dự định sẽ đi ra ngoài ăn tối tại Piazza. Đó là một nhà hàng mới gần nhà tôi. Tại sao bạn không đến với chúng tôi?
(M-Br) Bữa tối nghe có vẻ tuyệt vời! Và tôi rất muốn gặp người anh họ của bạn. Bạn đã đặt chỗ chưa?
(W-Br) Bạn biết đấy, tôi phải đặt nó ngay bây giờ. Đây không phải là một nhà hàng đắt tiền, nhưng nó rất nổi tiếng.



16.

[16-18]
(M-Am) Excuse me, I got this Chinese cookbook for my birthday yesterday, and it seems to be missing several pages in the middle. Could I exchange it for another copy?
(W-Br) You certainly can, as long as it was purchased less than a month ago. Do you have the original receipt? I’ll need to see proof of purchase.
(M-Am) No, I’m afraid I don’t have the receipt. It’s a gift from a friend. I just got it yesterday, though, so I’m sure he didn’t purchase it long ago.
(W-Br) Oh, I’m terribly sorry for the inconvenience, but I’m afraid I really can’t exchange it without a receipt.
[16-18]
(M-Am) Xin lỗi, tôi đã nhận được cuốn sách nấu ăn Trung Quốc này cho ngày sinh nhật của tôi ngày hôm qua, và có vẻ như thiếu một số trang ở giữa. Tôi có thể đổi nó với một bản khác không?
(W-Br) Bạn chắc chắn có thể, miễn là nó đã được mua chưa đầy một tháng trước. Bạn có biên nhận nguyên gốc không? Tôi sẽ cần phải có bằng chứng của việc mua hàng.
(M-Am) Không, tôi e rằng tôi không có biên nhận. Đó là một món quà từ một người bạn. Tôi đã có nó ngày hôm qua, tuy nhiên, tôi chắc chắn anh ấy đã không mua nó từ lâu.
(W-Br) Ồ, tôi rất tiếc vì sự bất tiện này, nhưng tôi e rằng tôi thực sự không thể đổi nó mà không có biên nhận.



19.

[19-21]
(M-Br) Welcome back, Flora! How was Spain?
(W-Am) Wonderful, thanks. I went with a few friends – we stayed at a small hotel in Valencia for two weeks.
(M-Br) Yeah, I really enjoyed Valencia when I visited my family there last year. Did you do a lot of sightseeing?
(W-Am) Only a little, really. We were more interested in lying on the beach in front of the hotel every day. Once in a while, we did try out a new restaurant though.
[19-21]
(M-Br) Chào mừng trở lại, Flora! Tây Ban Nha thì như thế nào?
(W-Am) Tuyệt vời, cảm ơn. Tôi đã đi với một vài người bạn – chúng tôi ở lại một khách sạn nhỏ ở Valencia trong hai tuần.
(M-Br) Vâng, tôi thực sự rất thích Valencia khi tôi viếng thăm gia đình tôi ở đó năm ngoái. Bạn đã có nhiều tham quan?
(W-Am) Thật sự chỉ một chút. Chúng tôi hứng thú nhiều hơn đến việc nằm trên bãi biển ở phía trước của khách sạn mỗi ngày.Mặc dù vậy,thỉnh thoảng, chúng tôi đã thử một nhà hàng mới .



[22-24]
(M-Au) Ajay, did you see the television show last night about how medical devices are created and tested?
(M-Cn) I did — it was fascinating! And “one of the inventors they profiled — Helen Jaspers — is speaking at the science museum tonight. She’ll be talking about how advances in robotics have influenced her inventions. Would you like to go?
(M-Au) Absolutely! When does it start?
(M-Cn) It’s right after work, so why don’t we drive over to the museum together? You know how limited parking is in that area — it’ll be easier to park just one car.

[22-24]
(M-Au) Ajay, bạn đã xem chương trình truyền hình đêm qua về cách thiết bị y tế được tạo ra và thử nghiệm chưa?
(M-Cn) Tôi đã xem – thật hấp dẫn! Và “một trong những nhà phát minh mà họ đã mô tả – Helen Jaspers – đang nói chuyện tại bảo tàng khoa học tối nay. Cô ấy sẽ nói về những tiến bộ của người máy đã ảnh hưởng đến những phát minh của cô ấy. Bạn có muốn đi không?
(M-Au) Tất nhiên rồi (Hoàn toàn đồng ý)! Khi nao thi băt đâu?
(M-Cn) Ngay sau giờ làm việc, vậy tại sao chúng ta không cùng nhau lái xe tới bảo tàng? Bạn biết chỗ đậu xe trong khu vực đó hạn chế như thế nào rồi- nó sẽ được dễ dàng hơn để đậu chỉ một chiếc xe.

14/10/2018

0 responses on "Listening Practice 18"

Leave a Message

Anh ngữ ÂnTOEIC

Luyện thi TOEIC 4 kỹ năng

Địa chỉ: 87, Hoàng Diệu 2, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TPHCM

Điện thoại: 0972421061

 

Học viên đang online

There are no users currently online

Bản đồ định vị lớp học

top