1.
Do you know where I can get a cup of coffee?
(A) A nice-looking couple.
(B) Yes, thanks. I’d love some.
(C) At the cafe on the corner.
(A) A nice-looking couple.
(B) Yes, thanks. I’d love some.
(C) At the cafe on the corner.
Bạn có biết chỗ nào tôi có thể dùng một tách cà phê không?
(A) Một cặp đẹp đôi.
(B) Vâng, cảm ơn. Tôi muốn một ít.
(C) Tại quán cà phê ở góc đường.
(A) Một cặp đẹp đôi.
(B) Vâng, cảm ơn. Tôi muốn một ít.
(C) Tại quán cà phê ở góc đường.
2.
Can I borrow your calculator, or are you using it now?
(A) You’re welcome to use it.
(B) Last year’s calendar.
(C) They’re in this row.
(A) You’re welcome to use it.
(B) Last year’s calendar.
(C) They’re in this row.
Tôi có thể mượn máy tính của bạn không, hay là giờ bạn đang sử dụng nó?
(A) Bạn cứ dùng nó.
(B) Lịch năm ngoái.
(C) Họ (ngồi) trong hàng này.
(A) Bạn cứ dùng nó.
(B) Lịch năm ngoái.
(C) Họ (ngồi) trong hàng này.
3.
Do you know why the picnic was canceled?
(A) Can you meet me in an hour?
(B) I picked up my car yesterday.
(C) Probably because of rain.
(A) Can you meet me in an hour?
(B) I picked up my car yesterday.
(C) Probably because of rain.
Bạn có biết tại sao buổi dã ngoại bị hủy không?
(A) Bạn có thể gặp tôi trong một giờ nữa không?
(B) Hôm nay tôi đã nhận xe của mình.
(C) Có lẽ vì mưa.
(A) Bạn có thể gặp tôi trong một giờ nữa không?
(B) Hôm nay tôi đã nhận xe của mình.
(C) Có lẽ vì mưa.
4.
Did you buy that sweater online, or in the store?
(A) I ordered it from the Web site.
(B) A few different colors.
(C) As a gift for my sister.
(A) I ordered it from the Web site.
(B) A few different colors.
(C) As a gift for my sister.
Bạn đã mua áo len đó qua mạng hay là trong cửa hàng?
(A) Tôi đặt mua nó từ trang Web.
(B) Một vài màu khác nhau.
(C) Làm quà cho em gái tôi.
(A) Tôi đặt mua nó từ trang Web.
(B) Một vài màu khác nhau.
(C) Làm quà cho em gái tôi.
5.
Could I give you a call if I have any further questions?
(A) Let’s call and ask for directions.
(B) I’d be happy to help in any way possible.
(C) Just tell him I have a few questions.
(A) Let’s call and ask for directions.
(B) I’d be happy to help in any way possible.
(C) Just tell him I have a few questions.
Tôi có thể gọi cho bạn nếu tôi có thêm bất kỳ câu hỏi nào không?
(A) Chúng ta hãy gọi và hỏi xin hướng dẫn.
(B) Tôi rất sẵn lòng giúp đỡ bằng mọi cách có thể.
(C) Chỉ cần nói với anh ấy rằng tôi có một vài câu hỏi.
(A) Chúng ta hãy gọi và hỏi xin hướng dẫn.
(B) Tôi rất sẵn lòng giúp đỡ bằng mọi cách có thể.
(C) Chỉ cần nói với anh ấy rằng tôi có một vài câu hỏi.
6.
Can I borrow that book, or are you still reading it?
(A) One of my favorite authors.
(B) They’re stored on the bottom shelf.
(C) I’m only halfway through it.
(A) One of my favorite authors.
(B) They’re stored on the bottom shelf.
(C) I’m only halfway through it.
Tôi có thể mượn quyển sách đó không hay bạn vẫn đang đọc nó?
(A) Một trong những tác giả yêu thích của tôi.
(B) Chúng được cất ở cái kệ dưới cùng.
(C) Tôi chỉ mới đọc qua phân nửa.
(A) Một trong những tác giả yêu thích của tôi.
(B) Chúng được cất ở cái kệ dưới cùng.
(C) Tôi chỉ mới đọc qua phân nửa.
7.
Can you unlock the supply cabinet for me?
(A) He’s not in today.
(B) Some notebooks and pens.
(C) Sure, I have a key.
(A) He’s not in today.
(B) Some notebooks and pens.
(C) Sure, I have a key.
Bạn có thể mở khóa tủ vật tư cho tôi không?
(A) Anh ấy không có mặt trong ngày hôm nay.
(B) Một số sổ tay và bút.
(C) Chắc chắn rồi, tôi có chìa khoá.
(A) Anh ấy không có mặt trong ngày hôm nay.
(B) Một số sổ tay và bút.
(C) Chắc chắn rồi, tôi có chìa khoá.
8.
Would you prefer jam or butter with your toast?
(A) Butter, please.
(B) It’s whole wheat.
(C) At the bakery.
(A) Butter, please.
(B) It’s whole wheat.
(C) At the bakery.
Bạn có muốn mứt hoặc bơ với bánh mì nướng của bạn?
(A) Xin cho tôi bơ.
(B) Đó là lúa mì nguyên cám.
(C) Tại tiệm bánh.
(A) Xin cho tôi bơ.
(B) Đó là lúa mì nguyên cám.
(C) Tại tiệm bánh.
9.
Why don’t we clean up the office a little?
(A) No, the big building on the left.
(B) Go ahead and lean it against the wall.
(C) Sure, right after I finish this letter.
(A) No, the big building on the left.
(B) Go ahead and lean it against the wall.
(C) Sure, right after I finish this letter.
Tại sao chúng ta không dọn dẹp văn phòng một chút?
(A) Không, tòa nhà lớn ở bên trái.
(B) Cứ đi tới và tựa nó vào tường.
(C) Chắc chắn rồi, ngay sau khi tôi xong bức thư này.
(A) Không, tòa nhà lớn ở bên trái.
(B) Cứ đi tới và tựa nó vào tường.
(C) Chắc chắn rồi, ngay sau khi tôi xong bức thư này.
10.
What about hiring some temporary workers for a couple of months?
(A) That should help us get our orders out on time.
(B) No, it’s not working properly.
(C) Sorry, I don’t know what time it is.
(A) That should help us get our orders out on time.
(B) No, it’s not working properly.
(C) Sorry, I don’t know what time it is.
Vậy còn việc thuê một số công nhân tạm thời trong một vài tháng?
(A) Điều đó sẽ giúp chúng ta thực hiện đơn hàng đúng hạn.
(B) Không, nó không hoạt động bình thường.
(C) Xin lỗi, tôi không biết mấy giờ rồi.
(A) Điều đó sẽ giúp chúng ta thực hiện đơn hàng đúng hạn.
(B) Không, nó không hoạt động bình thường.
(C) Xin lỗi, tôi không biết mấy giờ rồi.
11.
Which office is yours, Jim?
(A) The one on the right.
(B) From nine to five.
(C) It’s official.
(A) The one on the right.
(B) From nine to five.
(C) It’s official.
Văn phòng nào của bạn, Jim?
(A) Cái bên phải.
(B) Từ chín giờ đến năm giờ.
(C) Nó chính thức.
(A) Cái bên phải.
(B) Từ chín giờ đến năm giờ.
(C) Nó chính thức.
12.
Can I call you back later?
(A) No, I haven’t had time.
(B) Sure, try my mobile number.
(C) He was only a few minutes late.
(A) No, I haven’t had time.
(B) Sure, try my mobile number.
(C) He was only a few minutes late.
Tôi có thể gọi lại cho bạn sau được không?
(A) Không, tôi chưa có thời gian.
(B) Chắc chắn rồi, hãy thử số điện thoại di động của tôi.
(C) Anh ấy chỉ muộn vài phút.
(A) Không, tôi chưa có thời gian.
(B) Chắc chắn rồi, hãy thử số điện thoại di động của tôi.
(C) Anh ấy chỉ muộn vài phút.
13.
Why don’t you rent an apartment for a year?
(A) I’m only staying for six months.
(B) Because this car is mine.
(C) She’s in another department.
(A) I’m only staying for six months.
(B) Because this car is mine.
(C) She’s in another department.
Tại sao bạn không thuê một căn hộ trong một năm?
(A) Tôi chỉ định ở sáu tháng.
(B) Bởi vì chiếc xe này là của tôi.
(C) Cô ấy đang ở một phòng ban khác.
(A) Tôi chỉ định ở sáu tháng.
(B) Bởi vì chiếc xe này là của tôi.
(C) Cô ấy đang ở một phòng ban khác.
14.
Would you rather be seated in the front or the back of the concert hall?
(A) I’m looking forward to it.
(B) The musicians are visiting from Moscow.
(C) The sound’s usually better in the back.
(A) I’m looking forward to it.
(B) The musicians are visiting from Moscow.
(C) The sound’s usually better in the back.
Bạn thích ngồi ở phía trước hay phía sau của phòng hòa nhạc?
(A) Tôi đang mong chờ nó.
(B) Các nhạc công đang ghé từ Moscow.
(C) Âm thanh thường tốt hơn ở phía sau.
(A) Tôi đang mong chờ nó.
(B) Các nhạc công đang ghé từ Moscow.
(C) Âm thanh thường tốt hơn ở phía sau.
15.
Would you rather lead the research project team, or work independently?
(A) At the research library.
(B) I’ll lead the group this time.
(C) He’s quite independent.
(A) At the research library.
(B) I’ll lead the group this time.
(C) He’s quite independent.
Bạn có muốn làm trưởng nhóm nghiên cứu dự án không hay là làm việc độc lập?
(A) Tại thư viện nghiên cứu.
(B) Lần này tôi sẽ dẫn dắt nhóm.
(C) Anh ấy khá độc lập.
(A) Tại thư viện nghiên cứu.
(B) Lần này tôi sẽ dẫn dắt nhóm.
(C) Anh ấy khá độc lập.
16.
Can I tell Ms. Jones who’s calling?
(A) My name is John Asato.
(B) She can see you now.
(C) No, I didn’t call this morning.
(A) My name is John Asato.
(B) She can see you now.
(C) No, I didn’t call this morning.
Tôi có thể nói cho cô Jones biết ai đang gọi không?
(A) Tôi tên là John Asato.
(B) Cô ấy có thể gặp bạn ngay bây giờ.
(C) Không, tôi đã không gọi sáng nay.
(A) Tôi tên là John Asato.
(B) Cô ấy có thể gặp bạn ngay bây giờ.
(C) Không, tôi đã không gọi sáng nay.
17.
Would you like to address our annual convention next September?
(A) Let me check my schedule.
(B) Here’s his extension.
(C) It’s a user’s manual.
(A) Let me check my schedule.
(B) Here’s his extension.
(C) It’s a user’s manual.
Bạn có muốn phát biểu trong hội nghị hàng năm của chúng tôi vào tháng 9 tới không?
(A) Hãy để tôi kiểm lại lịch của tôi.
(B) Đây là số máy nhánh của anh ấy.
(C) Đó là sách hướng dẫn sử dụng.
(A) Hãy để tôi kiểm lại lịch của tôi.
(B) Đây là số máy nhánh của anh ấy.
(C) Đó là sách hướng dẫn sử dụng.
18.
Do you know why they’re moving us to room 32?
(A) In the conference room
(B) By next Friday at the latest
(C) They’re fixing the wiring in here.
(A) In the conference room
(B) By next Friday at the latest
(C) They’re fixing the wiring in here.
Bạn có biết tại sao họ định chuyển chúng ta đến phòng 32?
(A) Trong phòng họp
(B) Muộn nhất là trước Thứ Sáu tuần tới.
(C) Họ đang sửa dây điện ở đây.
(A) Trong phòng họp
(B) Muộn nhất là trước Thứ Sáu tuần tới.
(C) Họ đang sửa dây điện ở đây.
19.
Do you know when we can visit the factory?
(A) A group of fifteen visitors.
(B) Yes, that’s a fact.
(C) They’ll call to let us know.
(A) A group of fifteen visitors.
(B) Yes, that’s a fact.
(C) They’ll call to let us know.
Bạn có biết khi nào chúng ta có thể ghé thăm nhà máy?
(A) Một nhóm mười lăm du khách.
(B) Vâng, đó là sự thật.
(C) Họ sẽ gọi để cho chúng ta biết.
(A) Một nhóm mười lăm du khách.
(B) Vâng, đó là sự thật.
(C) Họ sẽ gọi để cho chúng ta biết.
20.
Do you know where Mr. Tang is having the meeting?
(A) In the conference room by the lobby.
(B) Yes, to discuss the new budget.
(C) Oh, for about two hours.
(A) In the conference room by the lobby.
(B) Yes, to discuss the new budget.
(C) Oh, for about two hours.
Bạn biết ông Tang sẽ họp ở đâu không?
(A) Trong phòng họp bên cạnh tiền sảnh.
(B) Vâng, để thảo luận về ngân sách mới.
(C) Oh, trong khoảng 2 giờ.
(A) Trong phòng họp bên cạnh tiền sảnh.
(B) Vâng, để thảo luận về ngân sách mới.
(C) Oh, trong khoảng 2 giờ.
0 responses on "Listening Practice 14"