Listening Practice 07

1.

Didn’t he order the furniture yesterday?
(A) He has a large desk.
(B) I ordered some food.
(C) I thought so.
Không phải anh ấy đã đặt đồ nội thất ngày hôm qua sao?
(A) Anh ấy có một chiếc bàn lớn.
(B) Tôi đã đặt mua thức ăn. (*Bẫy đồng âm)
(C) Tôi nghĩ thế.



2.

Let’s take a break for a few minutes.
(A) I took care of a few.
(B) I wish I could.
(C) No, I didn’t break it.
Chúng ta hãy nghỉ vài phút.
(A) Tôi đã chăm sóc một vài. (*Bẫy đồng âm)
(B) Tôi ước mình có thể.
(C) Không, tôi không làm vỡ nó. (*Bẫy đồng âm)



3.

We’ll be having our photos taken at four P.M.
(A) Yes, I have.
(B) I arrived late.
(C) I can’t be there then.
Chúng ta sẽ chụp ảnh lúc 4 giờ chiều.
(A) Vâng, tôi có. (*Bẫy đồng âm)
(B) Tôi đã đến muộn.
(C) Tôi không thể đến vào lúc đó.



4.

Isn’t Mr. Williams a little late?
(A) Yes, he should be here by now.
(B) Yes, it is a bit small.
(C) Late yesterday afternoon.
Không phải ông Williams hơi muộn à?
(A) Vâng, ông ấy nên ở đây trước lúc này.
(B) Vâng, nó hơi nhỏ.
(C) Chiều muộn ngày hôm qua. (*Bẫy đồng âm)



5.

That construction work outside is making so much noise.
(A) Maybe we should close the windows.
(B) No, the project is still under construction.
(C) Yes, he knows a lot about the job.
Công việc xây dựng bên ngoài đang gây ra quá nhiều tiếng ồn.
(A) Có lẽ chúng ta nên đóng cửa sổ.
(B) Không, dự án vẫn đang được xây dựng. (*Bẫy đồng âm)
(C) Vâng, anh ấy biết rất nhiều về công việc.



6.

I can help you call clients if you’d like.
(A) Oh, I hope she’s all right.
(B) Yes, I gave one to every client.
(C) Thanks. That would help me a lot.
Tôi có thể giúp bạn gọi cho khách hàng nếu bạn muốn.
(A) Ồ, tôi hy vọng cô ấy ổn.
(B) Vâng, tôi đã đưa cho mỗi khách hàng một cái. (*Bẫy đồng âm)
(C) Cảm ơn. Điều đó sẽ giúp tôi rất nhiều.



7.

Don’t you have to pick up the sales managers at the airport?
(A) Not until four o’clock.
(B) Yes, they picked it up yesterday.
(C) No, I had it shipped.
Bạn không phải đón các quản lý bán hàng tại sân bay à?
(A) Đến bốn giờ.
(B) Vâng, họ đã lấy nó hôm qua. (*Bẫy đồng âm)
(C) Không, tôi nhờ người chuyển nó.



8.

Don’t you want to bring a book to read?
(A) No, I don’t think so.
(B) Yes, I’ve read it.
(C) We’re already booked.
Bạn không muốn mang theo một cuốn sách để đọc sao?
(A) Không, tôi không nghĩ thế.
(B) Vâng, tôi đã đọc nó rồi. (*Bẫy đồng âm)
(C) Chúng ta đã đặt chỗ rồi. (*Bẫy đồng âm)



9.

I’m not sure I can lift this box alone.
(A) Wait, I’ll give you a hand.
(B) Add them together.
(C) I think it will fit in the box.
Tôi không chắc tôi có thể nhấc cái thùng này một mình.
(A) Đợi đã, tôi sẽ giúp bạn một tay.
(B) Cộng chúng lại với nhau.
(C) Tôi nghĩ rằng nó sẽ vừa với cái hộp. (*Bẫy đồng âm)



10.

Can’t Mr. Lee meet with us before noon?
(A) I made the introductions.
(B) No, he’s busy all morning.
(C) The upstairs meeting area.
Không phải là ông Lee có thể gặp mặt chúng ta trước buổi trưa à?
(A) Tôi đã làm phần giới thiệu.
(B) Không, ông ấy bận rộn cả buổi sáng.
(C) Khu họp ở tầng trên. (*Bẫy đồng âm)

]

12/10/2018

0 responses on "Listening Practice 07"

Leave a Message

Anh ngữ ÂnTOEIC

Luyện thi TOEIC 4 kỹ năng

Địa chỉ: 87, Hoàng Diệu 2, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TPHCM

Điện thoại: 0972421061

 

Học viên đang online

There are no users currently online

Bản đồ định vị lớp học

top