Bridge Mini test 02
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 02
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) He’s choosing a tie.
(B) He’s arranging the chairs.
(C) He’s setting the table.
(D) He’s examining a document.1
(A) Anh ấy đang chọn một chiếc cà vạt.
(B) Anh ấy đang thu xếp ghế.
(C) Anh ấy đang đặt bàn ăn.
(D) Anh ấy đang kiểm tra một tài liệu.Incorrect
1
(A) He’s choosing a tie.
(B) He’s arranging the chairs.
(C) He’s setting the table.
(D) He’s examining a document.1
(A) Anh ấy đang chọn một chiếc cà vạt.
(B) Anh ấy đang thu xếp ghế.
(C) Anh ấy đang đặt bàn ăn.
(D) Anh ấy đang kiểm tra một tài liệu. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) The woman’s hands are in her pockets.
(B) The woman is kneeling in the garden.
(C) The woman’s hat is on the ground.
(D) The woman is surrounded by flowers.2
(A) Tay của người phụ nữ ở trong túi quần.
(B) Người phụ nữ đang quỳ gối trong vườn.
(C) Mũ của người phụ nữ ở trên mặt đất.
(D) Người phụ nữ được bao quanh bởi hoa.Incorrect
2
(A) The woman’s hands are in her pockets.
(B) The woman is kneeling in the garden.
(C) The woman’s hat is on the ground.
(D) The woman is surrounded by flowers.2
(A) Tay của người phụ nữ ở trong túi quần.
(B) Người phụ nữ đang quỳ gối trong vườn.
(C) Mũ của người phụ nữ ở trên mặt đất.
(D) Người phụ nữ được bao quanh bởi hoa. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) A worker is unloading supplies from a truck.
(B) A worker is driving past a warehouse entrance.
(C) Some tires have been piled onto a platform.
(D) Some materials are being transported on a forklift.3
(A) Một công nhân đang dỡ hàng khỏi xe tải.
(B) Một công nhân đang lái xe qua lối vào kho.
(C) Vài chiếc lốp vừa được chất đống trên bậc thềm.
(D) Vật liệu được chuyển trên một xe nâng hàng.Incorrect
3
(A) A worker is unloading supplies from a truck.
(B) A worker is driving past a warehouse entrance.
(C) Some tires have been piled onto a platform.
(D) Some materials are being transported on a forklift.3
(A) Một công nhân đang dỡ hàng khỏi xe tải.
(B) Một công nhân đang lái xe qua lối vào kho.
(C) Vài chiếc lốp vừa được chất đống trên bậc thềm.
(D) Vật liệu được chuyển trên một xe nâng hàng. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
I heard the film got great reviews.
(A) I think it fits perfectly.
(B) It’s a really lovely view.
(C) Yes, let’s go see it this week.Tôi nghe nói bộ phim nhận được đánh giá rất cao.
(A) Tôi nghĩ rằng nó vừa vặn một cách hoàn hảo.
(B) Đó thực sự là một cảnh đẹp.
(C) Vâng, chúng ta hãy đi xem nó tuần này.Incorrect
I heard the film got great reviews.
(A) I think it fits perfectly.
(B) It’s a really lovely view.
(C) Yes, let’s go see it this week.Tôi nghe nói bộ phim nhận được đánh giá rất cao.
(A) Tôi nghĩ rằng nó vừa vặn một cách hoàn hảo.
(B) Đó thực sự là một cảnh đẹp.
(C) Vâng, chúng ta hãy đi xem nó tuần này. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
Have you purchased tickets yet?
(A) Yes, I got them online yesterday.
(B) No, We’ll be five people all together.
(C) She’ll meet us out front.Bạn đã mua vé chưa?
(A) Vâng, tôi đã mua chúng trực tuyến hôm qua.
(B) Không, chúng tôi sẽ có 5 người tất cả.
(C) Cô ấy sẽ gặp chúng tôi ngoài cửa.Incorrect
Have you purchased tickets yet?
(A) Yes, I got them online yesterday.
(B) No, We’ll be five people all together.
(C) She’ll meet us out front.Bạn đã mua vé chưa?
(A) Vâng, tôi đã mua chúng trực tuyến hôm qua.
(B) Không, chúng tôi sẽ có 5 người tất cả.
(C) Cô ấy sẽ gặp chúng tôi ngoài cửa. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
What are they going to do with the money from the bake sale?
(A) No, it isn’t a long process.
(B) They’re donating it to charity.
(C) I’ll take three, please.Họ sẽ làm gì với số tiền từ việc bán bánh?
(A) Không, nó không phải là một quá trình lâu dài.
(B) Họ tặng nó cho tổ chức từ thiện.
(C) Tôi sẽ lấy ba, xin vui lòng.Incorrect
What are they going to do with the money from the bake sale?
(A) No, it isn’t a long process.
(B) They’re donating it to charity.
(C) I’ll take three, please.Họ sẽ làm gì với số tiền từ việc bán bánh?
(A) Không, nó không phải là một quá trình lâu dài.
(B) Họ tặng nó cho tổ chức từ thiện.
(C) Tôi sẽ lấy ba, xin vui lòng. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
When does the performance start?
(A) At eight, and it goes ’til ten.
(B) In the main auditorium.
(C) Yes, he’s very smart.Khi nào cuộc trình diễn bắt đầu?
(A) Lúc 8h, và cho tới mười giờ.
(B) Trong khán phòng chính.
(C) Vâng, anh ấy rất thông minh.Incorrect
When does the performance start?
(A) At eight, and it goes ’til ten.
(B) In the main auditorium.
(C) Yes, he’s very smart.Khi nào cuộc trình diễn bắt đầu?
(A) Lúc 8h, và cho tới mười giờ.
(B) Trong khán phòng chính.
(C) Vâng, anh ấy rất thông minh. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
I hope we get front-row seats!
(A) Yes, you can hear the ocean from here.
(B) Let’s meet up afterwards.
(C) Me too, I love this band.Tôi hy vọng chúng tôi có được chỗ ngồi ở hàng ghế trước!
(A) Vâng, bạn có thể nghe thấy đại dương từ đây.
(B) Chúng ta hãy gặp nhau sau.
(C) Tôi cũng vậy, tôi yêu ban nhạc này.Incorrect
I hope we get front-row seats!
(A) Yes, you can hear the ocean from here.
(B) Let’s meet up afterwards.
(C) Me too, I love this band.Tôi hy vọng chúng tôi có được chỗ ngồi ở hàng ghế trước!
(A) Vâng, bạn có thể nghe thấy đại dương từ đây.
(B) Chúng ta hãy gặp nhau sau.
(C) Tôi cũng vậy, tôi yêu ban nhạc này. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
Remind me what the opening date of the exhibition is.
(A) Tuition is around five thousand dollars.
(B) It starts on the 10th of June.
(C) No, I don’t mind if you’re a bit a late.Nhắc nhở tôi ngày khai mạc của triển lãm là ngày nào.
(A) Học phí là khoảng năm ngàn đô la.
(B) Nó bắt đầu vào ngày 10 tháng Sáu.
(C) Không, tôi không quan tâm nếu bạn muộn một chút.Incorrect
Remind me what the opening date of the exhibition is.
(A) Tuition is around five thousand dollars.
(B) It starts on the 10th of June.
(C) No, I don’t mind if you’re a bit a late.Nhắc nhở tôi ngày khai mạc của triển lãm là ngày nào.
(A) Học phí là khoảng năm ngàn đô la.
(B) Nó bắt đầu vào ngày 10 tháng Sáu.
(C) Không, tôi không quan tâm nếu bạn muộn một chút. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Hi, I’m calling because I ordered four tickets for the symphony concert tomorrow evening, but it turns out that two of us can’t make it. I was wondering whether I can get a refund for those two seats. The order is under the name Terrence Yoshida.
(W) That’s OK. If you ordered the tickets with a credit card, I can just cancel that charge for you. Yoshida. Right? I’ve got your details right here on the computer. We don’t reimburse the 5 dollar service fee, but you will receive a credit for two 35-dollar tickets, for a total of 70 dollars.
(M) Thanks, I appreciate it.
(W) By the way, next month we’re hosting a jazz festival. Would you like me to send you a brochure about it?M: Xin chào, tôi đang gọi là bởi vì tôi đã đặt mua 4 vé cho buổi hòa nhạc thính phòng tối ngày mai, nhưng hóa ra là hai người trong số chúng tôi không thể tham dự. Tôi băn khoăn liệu tôi có thể nhận tiền trả lại cho hai ghế ngồi này không. Đơn hàng dưới tên Terrence Yoshida.
W: Điều đó ổn thôi. Nếu bạn đặt mua vé bằng thẻ tín dụng, tôi có thể chỉ cần hủy bỏ phí đó cho bạn. Yoshida phải không? Tôi vừa có thông tin chi tiết của bạn ngay đây trên máy tính rồi. Chúng tôi không bồi hoàn 5 đô tiền phí dịch vụ, nhưng bạn sẽ nhận được khoản tiền cho 2 vé 35 đô la, tổng cộng là 70 đô la.
M: Cảm ơn, tôi rất cảm kích điều đó.
W: Nhân tiện đây, tháng tới chúng tôi sẽ tổ chức một lễ hội nhạc jazz. Bạn có muốn tôi gửi cho bạn tờ giới thiệu về nó không?Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Hi, I’m calling because I ordered four tickets for the symphony concert tomorrow evening, but it turns out that two of us can’t make it. I was wondering whether I can get a refund for those two seats. The order is under the name Terrence Yoshida.
(W) That’s OK. If you ordered the tickets with a credit card, I can just cancel that charge for you. Yoshida. Right? I’ve got your details right here on the computer. We don’t reimburse the 5 dollar service fee, but you will receive a credit for two 35-dollar tickets, for a total of 70 dollars.
(M) Thanks, I appreciate it.
(W) By the way, next month we’re hosting a jazz festival. Would you like me to send you a brochure about it?M: Xin chào, tôi đang gọi là bởi vì tôi đã đặt mua 4 vé cho buổi hòa nhạc thính phòng tối ngày mai, nhưng hóa ra là hai người trong số chúng tôi không thể tham dự. Tôi băn khoăn liệu tôi có thể nhận tiền trả lại cho hai ghế ngồi này không. Đơn hàng dưới tên Terrence Yoshida.
W: Điều đó ổn thôi. Nếu bạn đặt mua vé bằng thẻ tín dụng, tôi có thể chỉ cần hủy bỏ phí đó cho bạn. Yoshida phải không? Tôi vừa có thông tin chi tiết của bạn ngay đây trên máy tính rồi. Chúng tôi không bồi hoàn 5 đô tiền phí dịch vụ, nhưng bạn sẽ nhận được khoản tiền cho 2 vé 35 đô la, tổng cộng là 70 đô la.
M: Cảm ơn, tôi rất cảm kích điều đó.
W: Nhân tiện đây, tháng tới chúng tôi sẽ tổ chức một lễ hội nhạc jazz. Bạn có muốn tôi gửi cho bạn tờ giới thiệu về nó không? -
Question 11 of 30
11. Question
11. How much does a ticket to the symphony cost?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What will happen next month?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. Who is talking?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Good morning, listeners, and welcome to the Fairtown Music Morning program! I’m Tom Wilkins, your host, and I’ve picked out a great selection for this hour. Before we get started though, I wanted to make sure all you parents out there have heard about the Kids Are Moving! arts program that will be taking place at the Fairtown community center next week. The community center will be running a five-day program, starting on Sunday the 20th, and they have all sorts of fun activities to offer – break dancing, yoga, judo, acrobatics – they really have something for every kid. And the best thing? It’s free! So don’t miss out! That’s Sunday the 20th through the 25th. Drop by the Fairfield Community Center, right next to Town Hall, and pick up a flyer for more information. Now, let’s get this program started. The first piece you’ll be hearing is from Mozart’s Symphony No. 24.Xin chào những thính giả, và chào mừng đến với chương trình Fairtown Music Morning! Tôi là Tom Wilkins, người dẫn chương trình của các bạn, và tôi vừa mới chọn ra một tuyển tập tuyệt vời cho giờ này. Dù vậy trước khi chúng ta bắt đầu, tôi muốn chắc chắn rằng các bạn, các bậc cha mẹ, đã nghe nói về chương trình nghệ thuật “Kids Are Moving!” sẽ diễn ra tại trung tâm cộng đồng Fairtown tuần tới. Trung tâm cộng đồng sẽ tổ chức chương trình 5 ngày, bắt đầu từ Chủ nhật ngày 20, và họ sẽ có rất nhiều hoạt động vui chơi cho mỗi trẻ em. Và điều tuyệt nhất? Nó là miễn phí! Vì thế đừng bỏ lỡ! Đó là vào ngày chủ nhật từ ngày 20 tới ngày 25. Hãy ghé qua Trung tâm cộng đồng Fairfield, ngay cạnh Tòa thị chính, và lấy tờ rơi để biết thêm thông tin. Còn gây giờ, hãy bắt đầu chương trình. Bản đầu tiên bạn sẽ nghe là từ Bản giao hưởng số 24 của Mozart. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Good morning, listeners, and welcome to the Fairtown Music Morning program! I’m Tom Wilkins, your host, and I’ve picked out a great selection for this hour. Before we get started though, I wanted to make sure all you parents out there have heard about the Kids Are Moving! arts program that will be taking place at the Fairtown community center next week. The community center will be running a five-day program, starting on Sunday the 20th, and they have all sorts of fun activities to offer – break dancing, yoga, judo, acrobatics – they really have something for every kid. And the best thing? It’s free! So don’t miss out! That’s Sunday the 20th through the 25th. Drop by the Fairfield Community Center, right next to Town Hall, and pick up a flyer for more information. Now, let’s get this program started. The first piece you’ll be hearing is from Mozart’s Symphony No. 24.Xin chào những thính giả, và chào mừng đến với chương trình Fairtown Music Morning! Tôi là Tom Wilkins, người dẫn chương trình của các bạn, và tôi vừa mới chọn ra một tuyển tập tuyệt vời cho giờ này. Dù vậy trước khi chúng ta bắt đầu, tôi muốn chắc chắn rằng các bạn, các bậc cha mẹ, đã nghe nói về chương trình nghệ thuật “Kids Are Moving!” sẽ diễn ra tại trung tâm cộng đồng Fairtown tuần tới. Trung tâm cộng đồng sẽ tổ chức chương trình 5 ngày, bắt đầu từ Chủ nhật ngày 20, và họ sẽ có rất nhiều hoạt động vui chơi cho mỗi trẻ em. Và điều tuyệt nhất? Nó là miễn phí! Vì thế đừng bỏ lỡ! Đó là vào ngày chủ nhật từ ngày 20 tới ngày 25. Hãy ghé qua Trung tâm cộng đồng Fairfield, ngay cạnh Tòa thị chính, và lấy tờ rơi để biết thêm thông tin. Còn gây giờ, hãy bắt đầu chương trình. Bản đầu tiên bạn sẽ nghe là từ Bản giao hưởng số 24 của Mozart. -
Question 14 of 30
14. Question
14. How long will the Kids Are Moving! arts program run for?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. How can people get more information about the children’s program?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. The opening of the sculpture exhibition ——- was supposed to open at the New Musuem in July has been rescheduled for September.
Correct
(A) Đây là đáp án không chính xác. Từ “what” được sử dụng theo sau động từ như “know”, “decide” hoặc “tell” và thay thế cho cụm danh từ hơn là kết nối một cụm danh từ với một từ bổ nghĩa.
(B) “That” là đại từ quan hệ chính xác để kết nối cụm từ bổ ngữ ‘was supposed to open at the New Museum in January’ với danh từ mà nó bổ nghĩa là ‘the sculpture exhibition.’
(C) “It” không phải là một đại từ quan hệ. Nó không thể được dùng để kết nối một danh từ với một cụm từ bổ nghĩa, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Từ “this” không phải là một đại từ quan hệ vì thế không thể kết nối một danh từ với cụm từ bổ ngữ.
Việc mở triển lãm điêu khắc cái mà dự kiến mở tại bảo tàng Mới vào tháng Bảy đã bị dời lịch đến tháng 9.
Incorrect
(A) Đây là đáp án không chính xác. Từ “what” được sử dụng theo sau động từ như “know”, “decide” hoặc “tell” và thay thế cho cụm danh từ hơn là kết nối một cụm danh từ với một từ bổ nghĩa.
(B) “That” là đại từ quan hệ chính xác để kết nối cụm từ bổ ngữ ‘was supposed to open at the New Museum in January’ với danh từ mà nó bổ nghĩa là ‘the sculpture exhibition.’
(C) “It” không phải là một đại từ quan hệ. Nó không thể được dùng để kết nối một danh từ với một cụm từ bổ nghĩa, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Từ “this” không phải là một đại từ quan hệ vì thế không thể kết nối một danh từ với cụm từ bổ ngữ.
Việc mở triển lãm điêu khắc cái mà dự kiến mở tại bảo tàng Mới vào tháng Bảy đã bị dời lịch đến tháng 9.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. Film critics have been ——- the new documentary film, The Juggler, and predicting that director James Fisher will win the prestigious Palm award.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Từ “praising” có nghĩa là khen ngợi một thứ gì đó.
(B) Đáp án này không chính xác. Touring có nghĩa là tham quan một khu vực hoặc một địa điểm và không hợp lý trong câu này.
(C) Động từ “correspond” có hai nghĩa là viết thư cho ai đó hoặc giống với thứ gì đó nhưng không có nghĩa nào phù hợp với ngữ cảnh này.
(D) Động từ “create” có nghĩa là tạo ra hoặc sản xuất ra. Những người phê bình phim không tạo ra các bộ phim, vì thế đáp án này không chính xác.
Những nhà phê bình phim ảnh đang khen ngợi bộ phim tài liệu mới, The Juggler, và dự đoán rằng đạo diễn James Fisher sẽ giành giải thưởng Cành cọ vàng danh tiếng.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Từ “praising” có nghĩa là khen ngợi một thứ gì đó.
(B) Đáp án này không chính xác. Touring có nghĩa là tham quan một khu vực hoặc một địa điểm và không hợp lý trong câu này.
(C) Động từ “correspond” có hai nghĩa là viết thư cho ai đó hoặc giống với thứ gì đó nhưng không có nghĩa nào phù hợp với ngữ cảnh này.
(D) Động từ “create” có nghĩa là tạo ra hoặc sản xuất ra. Những người phê bình phim không tạo ra các bộ phim, vì thế đáp án này không chính xác.
Những nhà phê bình phim ảnh đang khen ngợi bộ phim tài liệu mới, The Juggler, và dự đoán rằng đạo diễn James Fisher sẽ giành giải thưởng Cành cọ vàng danh tiếng.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. The Best Boys band gave a ——- performance at the summer festival.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì nó là một trạng từ và không thể bổ nghĩa cho một danh từ.
(B) Từ “memory” là một danh từ và không thể bổ nghĩa cho danh từ “performance”, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “memorable” là một tính từ và nó bổ nghĩa cho danh từ “performance”. Nó có nghĩa là rất hay và đáng ghi nhớ và phù hợp với ngữ cảnh của câu.
(D) “Memorizing” là dạng Ving của động từ “memorize” và nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
Ban nhạc Best Boys đã thực hiện một cuộc biểu diễn đáng nhớ ở lễ hội mùa hè.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì nó là một trạng từ và không thể bổ nghĩa cho một danh từ.
(B) Từ “memory” là một danh từ và không thể bổ nghĩa cho danh từ “performance”, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “memorable” là một tính từ và nó bổ nghĩa cho danh từ “performance”. Nó có nghĩa là rất hay và đáng ghi nhớ và phù hợp với ngữ cảnh của câu.
(D) “Memorizing” là dạng Ving của động từ “memorize” và nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
Ban nhạc Best Boys đã thực hiện một cuộc biểu diễn đáng nhớ ở lễ hội mùa hè.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. A major television production company will ——- begin working on an adaptation of the successful play Take Down.
Correct
(A) Đây là câu trả lời đúng. “Soon” có nghĩa là “sớm” (một khoảng thời gian ngắn tính từ bây giờ) và nó phù hợp với động từ thì tương lai được sử dụng trong câu.
(B) Đáp án này không chính xác vì “early” không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(C) Đây là đáp án không chính xác bởi vì nó không đúng về ngữ pháp và cũng không hợp lý trong ngữ cảnh của câu.
(D) Từ “nearly” có nghĩa là gần như và không chính xác trong câu này.
Một công ty sản xuất chương trình truyền hình chính sẽ sớm bắt đầu làm việc để phóng tác vở kịch thành công Take Down.
Incorrect
(A) Đây là câu trả lời đúng. “Soon” có nghĩa là “sớm” (một khoảng thời gian ngắn tính từ bây giờ) và nó phù hợp với động từ thì tương lai được sử dụng trong câu.
(B) Đáp án này không chính xác vì “early” không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(C) Đây là đáp án không chính xác bởi vì nó không đúng về ngữ pháp và cũng không hợp lý trong ngữ cảnh của câu.
(D) Từ “nearly” có nghĩa là gần như và không chính xác trong câu này.
Một công ty sản xuất chương trình truyền hình chính sẽ sớm bắt đầu làm việc để phóng tác vở kịch thành công Take Down.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. Pop music star, Gloria Garrison, has postponed her tour of Beijing, Tokyo, and Taipei ——- her upcoming marriage.
Correct
(A) “So” dùng để chỉ kết quả của một điều gì đó đã được nói ở trước, điều này không phù hợp trong ngữ cảnh câu này. Vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đáp án này sai vì cụm từ đúng ngữ pháp phải là “because of”.
(C) Từ “although” được sử dụng để nêu sự tương phản giữa hai ý. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Từ “due to” có nghĩa là “because of” (do, vì) phù hợp trong câu này.
Ngôi sao nhạc Pop, Gloria Garrison, đã hoãn chuyến lưu diễn Bắc Kinh, Tokyo, và Đài Bắc do việc kết hôn của cô ấy sắp tới.
Incorrect
(A) “So” dùng để chỉ kết quả của một điều gì đó đã được nói ở trước, điều này không phù hợp trong ngữ cảnh câu này. Vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đáp án này sai vì cụm từ đúng ngữ pháp phải là “because of”.
(C) Từ “although” được sử dụng để nêu sự tương phản giữa hai ý. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Từ “due to” có nghĩa là “because of” (do, vì) phù hợp trong câu này.
Ngôi sao nhạc Pop, Gloria Garrison, đã hoãn chuyến lưu diễn Bắc Kinh, Tokyo, và Đài Bắc do việc kết hôn của cô ấy sắp tới.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. Tune Teacher, Inc., ——- a new program especially for intermediate piano players this summer.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì nó là dạng động từ số nhiều còn chủ ngữ của câu là số ít.
(B) Đây là đáp án đúng. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động vừa mới hoành thành chứ không phải một hành động đang xảy ra hoặc được lặp đi lặp lại.
(C) Đáp án này sai vì nó là dạng danh động từ của động từ “creat” và không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(D) Thể bị động của động từ là không chính xác trong câu này vì “Tune Teacher, Inc.” là chủ ngữ của câu.
Tune Teacher, Inc., đã tạo ra một chương trình mới đặc biệt dành cho những người chơi piano trung cấp mùa hè này.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì nó là dạng động từ số nhiều còn chủ ngữ của câu là số ít.
(B) Đây là đáp án đúng. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động vừa mới hoành thành chứ không phải một hành động đang xảy ra hoặc được lặp đi lặp lại.
(C) Đáp án này sai vì nó là dạng danh động từ của động từ “creat” và không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(D) Thể bị động của động từ là không chính xác trong câu này vì “Tune Teacher, Inc.” là chủ ngữ của câu.
Tune Teacher, Inc., đã tạo ra một chương trình mới đặc biệt dành cho những người chơi piano trung cấp mùa hè này.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. George Assimov, winner of many acting awards, returns ——- the stage for tonight’s opening performance of Bright Skies.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì không hợp lý khi nói rằng một diễn viên đang mang theo sân khấu với anh ta.
(B) Đây không phải đáp án đúng. Cụm từ “return for” có nghĩa là trở lại với một mục đích nào đó chứ không phải một địa điểm (stage).
(C) Đây là đáp án đúng. “Return to a place” có nghĩa là quay trở lại một nơi nào đó, trong trường hợp này là người diễn viên quay trở lại sân khấu.
(D) Cụm từ “return at” được sử dụng với một cụm từ chỉ thời gian chứ không phải một địa điểm, vì thế đáp án này là sai.
George Assimov, người giành nhiều giải thưởng diễn xuất, trở lại sân khấu trong buổi trình diễn mở màn của Bright Skies tối nay.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì không hợp lý khi nói rằng một diễn viên đang mang theo sân khấu với anh ta.
(B) Đây không phải đáp án đúng. Cụm từ “return for” có nghĩa là trở lại với một mục đích nào đó chứ không phải một địa điểm (stage).
(C) Đây là đáp án đúng. “Return to a place” có nghĩa là quay trở lại một nơi nào đó, trong trường hợp này là người diễn viên quay trở lại sân khấu.
(D) Cụm từ “return at” được sử dụng với một cụm từ chỉ thời gian chứ không phải một địa điểm, vì thế đáp án này là sai.
George Assimov, người giành nhiều giải thưởng diễn xuất, trở lại sân khấu trong buổi trình diễn mở màn của Bright Skies tối nay.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following notice.
To: SBS Studios Writers, Please be advised that attendance at Tuesday’s meeting with the consulting team from Grant Television Production is (23)—–. This is mandatory for all the writing team members, as Grant Television Productions will be (24)—– us on all aspects of production with our new comedy series, If I Were You, which will begin later this month. The meeting (25)—– to start at 9 A.M. and is expected to continue until 3 P.M.
Should you have any questions, please don’t hesitate to contact me.
See you tomorrow,
Jill Hogan
Production Manager
SBS Studios
23. Question 23
Correct
(A) “Reasonable” có nghĩa là hợp lý. Đây là đáp án sai vì nó không phù hợp với ý rằng việc tham dự cuộc họp là bắt buộc.
(B) Đây là đáp án đúng. Một điều gì đó được yêu cầu (is required) có nghĩa là nó bắt buộc phải làm, vì thế từ này phù hợp nhất với ngữ cảnh câu này.
(C) Từ “optional” có nghĩa rằng việc tới cuộc họp là tùy lựa chọn và không bắt buộc. Vì có từ “mandatory” trong bài nên đây là đáp án không chính xác.
(D) Đây là đáp án không chính xác vì nó ngụ ý rằng mọi người có thể lựa chọn để tham dự cuộc họp hoặc không. Vì câu sau sử dụng từ “mandatory” nên nó có nghĩa rằng mọi người phải tham dự.
Incorrect
(A) “Reasonable” có nghĩa là hợp lý. Đây là đáp án sai vì nó không phù hợp với ý rằng việc tham dự cuộc họp là bắt buộc.
(B) Đây là đáp án đúng. Một điều gì đó được yêu cầu (is required) có nghĩa là nó bắt buộc phải làm, vì thế từ này phù hợp nhất với ngữ cảnh câu này.
(C) Từ “optional” có nghĩa rằng việc tới cuộc họp là tùy lựa chọn và không bắt buộc. Vì có từ “mandatory” trong bài nên đây là đáp án không chính xác.
(D) Đây là đáp án không chính xác vì nó ngụ ý rằng mọi người có thể lựa chọn để tham dự cuộc họp hoặc không. Vì câu sau sử dụng từ “mandatory” nên nó có nghĩa rằng mọi người phải tham dự.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(B) Vì “inspecting” không phù hợp về ngữ pháp trong câu này nên đáp án này sai.
(C) Đáp án này không chính xác. Một nhóm tư vấn sẽ cho mọi người thông tin chứ không phải thử nghiệm hay kiểm tra (testing) mọi người
(D) Từ “advertising” có nghĩa là quảng cáo. Từ này là phù hợp nhất với ngữ cảnh này vì thế đây là đáp án đúng.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(B) Vì “inspecting” không phù hợp về ngữ pháp trong câu này nên đáp án này sai.
(C) Đáp án này không chính xác. Một nhóm tư vấn sẽ cho mọi người thông tin chứ không phải thử nghiệm hay kiểm tra (testing) mọi người
(D) Từ “advertising” có nghĩa là quảng cáo. Từ này là phù hợp nhất với ngữ cảnh này vì thế đây là đáp án đúng.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Chỗ trống cần điền là thể bị động thì hiện tại của động từ và phù hợp với “is expected” được sử dụng sau đó trong câu.
(B) “Schedule” hoặc là một danh từ hoặc là một động từ thì hiện tại nhưng đều không đúng về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là dạng danh động từ của động từ “schedule” và không chính xác vì chỗ trống cần điền là thể bị động.
(D) Đáp án này không chính xác. Đây là động từ thì tương lai trong khi chỗ trống cần điền là thể bị động.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Chỗ trống cần điền là thể bị động thì hiện tại của động từ và phù hợp với “is expected” được sử dụng sau đó trong câu.
(B) “Schedule” hoặc là một danh từ hoặc là một động từ thì hiện tại nhưng đều không đúng về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là dạng danh động từ của động từ “schedule” và không chính xác vì chỗ trống cần điền là thể bị động.
(D) Đáp án này không chính xác. Đây là động từ thì tương lai trong khi chỗ trống cần điền là thể bị động.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following email and survey form.
From: Tom Lacy
Subject: End-of-Summer Company Picnic
Date: May 2nd
Attachment: RSVP FormDear All,That time of the year has come again! Right now we are busy planning our annual picnic. This year, we will hold the picnic on Sunday, May 30th, at Midtown Park. We are using the Fun Place Company to help us with the picnic; they can provide many family-based activities, from pony rides to arts and crafts.
As in past years, we will also have a lottery, or draw. First prize is a year’s course at the Midtown Adult Education Center. A ticket costs $2, and the proceeds this year will be donated to the local library, in order to establish a computer center.
We are asking that employees tell us what activities you and your families would like to be able take part in at the picnic. This will help us decide which activities to request from the Fun Place Company. It is very important that you fill out the attached RSVP form and email it back to me by the end of the week. I will finalize activities after I get a better sense of who is coming and what you want to do.
Note that in the event of bad weather, the picnic will be postponed to the following week.
There will be a minibus providing free transportation from the Far-Phone Midtown offices for those who are interested.
Looking forward to hearing from all employees,
Tom Lacy
Office Manager26. In the e-mail, the word ‘right’ in paragraph 1, is closest in meaning to
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Một trong những nghĩa của “right” là chính xác, và nó phù hợp khi nói rằng họ đang lên kế hoạch cho buổi dã ngoại chính xác ngay tại lúc đó.
(B) Đáp án này không chính xác. Từ “correctly” là một nghĩa của “right” nhưng “correctly now” không đúng ngữ pháp.
(C) “Properly” là một nghĩa của “right” nhưng cụm từ “properly now” không đúng ngữ pháp nên đáp án này không chính xác.
(D) Từ “suitably” có nghĩa là “appropriately” (phù hợp) không hợp lý trong ngữ cảnh này.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Một trong những nghĩa của “right” là chính xác, và nó phù hợp khi nói rằng họ đang lên kế hoạch cho buổi dã ngoại chính xác ngay tại lúc đó.
(B) Đáp án này không chính xác. Từ “correctly” là một nghĩa của “right” nhưng “correctly now” không đúng ngữ pháp.
(C) “Properly” là một nghĩa của “right” nhưng cụm từ “properly now” không đúng ngữ pháp nên đáp án này không chính xác.
(D) Từ “suitably” có nghĩa là “appropriately” (phù hợp) không hợp lý trong ngữ cảnh này.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. What is the purpose of the lottery?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Email nói rằng phương tiện đi lại miễn phí sẽ được cung cấp, nhưng tiền sổ số sẽ tới thư viện.
(B) Không có gì được đề cập trong email về cách thanh toán chi phí đồ ăn, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Email nói rằng số tiền có được sẽ được đóng góp cho thư viện chứ không sử dụng cho các hoạt động vui chơi, vì thế đáp án này sai.
(D) Đây là đáp án đúng. Email nói rằng , ‘As in past years, we will also have a lottery. . . the proceeds this year will be donated to the local library.’ Vì thế mục đích của vé số là gây tiền quỹ cho thư viện, đây là một tổ chức.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Email nói rằng phương tiện đi lại miễn phí sẽ được cung cấp, nhưng tiền sổ số sẽ tới thư viện.
(B) Không có gì được đề cập trong email về cách thanh toán chi phí đồ ăn, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Email nói rằng số tiền có được sẽ được đóng góp cho thư viện chứ không sử dụng cho các hoạt động vui chơi, vì thế đáp án này sai.
(D) Đây là đáp án đúng. Email nói rằng , ‘As in past years, we will also have a lottery. . . the proceeds this year will be donated to the local library.’ Vì thế mục đích của vé số là gây tiền quỹ cho thư viện, đây là một tổ chức.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. What is the main purpose of the RSVP form?
Correct
(A) Không có gì được đề cập trong email về những chỉ dẫn đường tới sự kiện, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Mẫu RSVP được sử dụng để lấy thông tin những người tham gia chuyến dã ngoại của công ty. Nó không quảng cáo thứ gì cả, vì thế đây là đáp án sai.
(C) Đáp án này chính xác. Email yêu cầu nhân viên chỉ rõ hoạt động nào họ muốn tham gia tại buổi dã ngoại. Thông tin này sẽ được nộp bằng mẫu RSVP và sẽ giúp ích cho người lập kế hoạch chuyến dã ngoại.
(D) Đáp án này không chính xác vì không có gì được nói trong email về việc cần mua vé cho một buổi tiệc.
Incorrect
(A) Không có gì được đề cập trong email về những chỉ dẫn đường tới sự kiện, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Mẫu RSVP được sử dụng để lấy thông tin những người tham gia chuyến dã ngoại của công ty. Nó không quảng cáo thứ gì cả, vì thế đây là đáp án sai.
(C) Đáp án này chính xác. Email yêu cầu nhân viên chỉ rõ hoạt động nào họ muốn tham gia tại buổi dã ngoại. Thông tin này sẽ được nộp bằng mẫu RSVP và sẽ giúp ích cho người lập kế hoạch chuyến dã ngoại.
(D) Đáp án này không chính xác vì không có gì được nói trong email về việc cần mua vé cho một buổi tiệc.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. What does Mr. Lacy ask employees to do?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn số 4, ông Lacy nói rằng ‘It is very important that you fill out the attached RSVP form and e-mail it back to me by the end of the week.’
(B) Ông Lacy không nói gì về những hướng dẫn, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) “Attending a class” không được đề cập trong email, vì thế đây là đáp án sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Trong đoạn thứ 3, ông Lacy nói rằng người trúng vé số sẽ được một khóa học một năm tại Trung tâm giáo dục người lớn Midtown. Ông ấy không yêu cầu nhân viên ghé thăm một trung tâm giáo dục.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn số 4, ông Lacy nói rằng ‘It is very important that you fill out the attached RSVP form and e-mail it back to me by the end of the week.’
(B) Ông Lacy không nói gì về những hướng dẫn, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) “Attending a class” không được đề cập trong email, vì thế đây là đáp án sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Trong đoạn thứ 3, ông Lacy nói rằng người trúng vé số sẽ được một khóa học một năm tại Trung tâm giáo dục người lớn Midtown. Ông ấy không yêu cầu nhân viên ghé thăm một trung tâm giáo dục.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. What is implied about Ms. Chu?
Correct
(A) Không có chỗ nào trên mẫu đơn RSVP cho thấy sự quan tâm tới việc mua vé số, vì thế không thể biết liệu cô Chu sẽ mua một vé hay không.
(B) Đây là đáp án đúng. Trên bản ghi nhớ có thông tin ‘There will be a mini-bus providing free transportation from the Far-Phone Midtown offices for those who are interested.’ Cô Chu đã đánh dấu chỗ trống trên mẫu RSVP ‘Do you wish to reserve a seat on the company mini-bus?’ Vì chiếc xe bus nhỏ là để đi dã ngoại nên cô ấy đang có ý rằng cô ấy muốn đi dã ngoại.
(C) Đây là đáp án sai. Cô Chu không đánh dấu vào chỗ “Arts and crafts”, vì thế có thể suy luận rằng cô ấy không muốn tham gia vào sự kiện này.
(D) Không có điều gì trên mẫu RSVP về việc tham gia nếu chuyến dã ngoại bị hoãn, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Không có chỗ nào trên mẫu đơn RSVP cho thấy sự quan tâm tới việc mua vé số, vì thế không thể biết liệu cô Chu sẽ mua một vé hay không.
(B) Đây là đáp án đúng. Trên bản ghi nhớ có thông tin ‘There will be a mini-bus providing free transportation from the Far-Phone Midtown offices for those who are interested.’ Cô Chu đã đánh dấu chỗ trống trên mẫu RSVP ‘Do you wish to reserve a seat on the company mini-bus?’ Vì chiếc xe bus nhỏ là để đi dã ngoại nên cô ấy đang có ý rằng cô ấy muốn đi dã ngoại.
(C) Đây là đáp án sai. Cô Chu không đánh dấu vào chỗ “Arts and crafts”, vì thế có thể suy luận rằng cô ấy không muốn tham gia vào sự kiện này.
(D) Không có điều gì trên mẫu RSVP về việc tham gia nếu chuyến dã ngoại bị hoãn, vì thế đáp án này không chính xác.
0 responses on "Bridge Mini Test 2"