Bridge Mini test 11
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 11
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 15 phút 30 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm “Finish Quiz”, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) He’s moving baggage down the steps.
(B) He’s carrying suitcases in both hands.
(C) He’s taking suitcases from a vehicle.
(D) He’s standing next to a baggage trolley.1
(A) Anh ấy đang chuyển hành lý xuống bậc thang.
(B) Anh ấy đang mang hành lý bằng cả hai tay.
(C) Anh ấy đang lấy hành lý từ một phương tiện.
(D) Anh ấy đang đứng cạnh xe đẩy hành lý.Incorrect
1
(A) He’s moving baggage down the steps.
(B) He’s carrying suitcases in both hands.
(C) He’s taking suitcases from a vehicle.
(D) He’s standing next to a baggage trolley.1
(A) Anh ấy đang chuyển hành lý xuống bậc thang.
(B) Anh ấy đang mang hành lý bằng cả hai tay.
(C) Anh ấy đang lấy hành lý từ một phương tiện.
(D) Anh ấy đang đứng cạnh xe đẩy hành lý. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) They’re working together at a desk.
(B) They’re helping each other move a computer.
(C) They’re hanging decorations.
(D) They’re arranging some furniture in a room.2
(A) Họ đang làm việc cùng nhau tại bàn.
(B) Họ đang giúp nhau chuyển máy tính.
(C) Họ đang treo đồ trang trí.
(D) Họ đang xếp vài đồ đạc trong phòng.Incorrect
2
(A) They’re working together at a desk.
(B) They’re helping each other move a computer.
(C) They’re hanging decorations.
(D) They’re arranging some furniture in a room.2
(A) Họ đang làm việc cùng nhau tại bàn.
(B) Họ đang giúp nhau chuyển máy tính.
(C) Họ đang treo đồ trang trí.
(D) Họ đang xếp vài đồ đạc trong phòng. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) A man’s walking down an escalator.
(B) A man’s wrapping some merchandise.
(C) Some people are cleaning the floor.
(D) Some people are seated next to an escalator.3
(A) Một người đàn ông đang đi xuống thang máy.
(B) Một người đàn ông đang gói vài món hàng.
(C) Vài người đang lau sàn nhà.
(D) Vài người đang ngồi cạnh thang máy.Incorrect
3
(A) A man’s walking down an escalator.
(B) A man’s wrapping some merchandise.
(C) Some people are cleaning the floor.
(D) Some people are seated next to an escalator.3
(A) Một người đàn ông đang đi xuống thang máy.
(B) Một người đàn ông đang gói vài món hàng.
(C) Vài người đang lau sàn nhà.
(D) Vài người đang ngồi cạnh thang máy. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
When can you come in for an interview?
(A) He always comes on time.
(B) I’m available on Monday at 10 A.M.
(C) Yes, it’s a beautiful view.Khi nào bạn có thể đến để phỏng vấn?
(A) Anh ấy luôn nói về thời gian.
(B) Tôi sẵn sàng vào Thứ Hai lúc 10:00
(C) Có, đó là một quang cảnh đẹp.Incorrect
When can you come in for an interview?
(A) He always comes on time.
(B) I’m available on Monday at 10 A.M.
(C) Yes, it’s a beautiful view.Khi nào bạn có thể đến để phỏng vấn?
(A) Anh ấy luôn nói về thời gian.
(B) Tôi sẵn sàng vào Thứ Hai lúc 10:00
(C) Có, đó là một quang cảnh đẹp. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
You’re aware that the job entails traveling abroad, aren’t you?
(A) No, I’m not bored.
(B) Yes, they were traveling a lot.
(C) That won’t be a problem for me.Bạn biết rằng công việc đòi hỏi phải đi công tác ở nước ngoài, phải không?
(A) Không, tôi không thấy chán.
(B) Có, họ đã đi du lịch rất nhiều.
(C) Điều đó sẽ không là vấn đề đối với tôi.Incorrect
You’re aware that the job entails traveling abroad, aren’t you?
(A) No, I’m not bored.
(B) Yes, they were traveling a lot.
(C) That won’t be a problem for me.Bạn biết rằng công việc đòi hỏi phải đi công tác ở nước ngoài, phải không?
(A) Không, tôi không thấy chán.
(B) Có, họ đã đi du lịch rất nhiều.
(C) Điều đó sẽ không là vấn đề đối với tôi. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Excuse me, where can I check my coat?
(A) In the room on the right.
(B) There’s plenty of time.
(C) We break for lunch at 1 P.M.Xin lỗi, tôi có thể kiểm tra áo khoác của tôi ở đâu?
(A) Trong căn phòng bên phải.
(B) Có rất nhiều thời gian mà.
(C) Chúng tôi ăn trưa lúc 01:00.Incorrect
Excuse me, where can I check my coat?
(A) In the room on the right.
(B) There’s plenty of time.
(C) We break for lunch at 1 P.M.Xin lỗi, tôi có thể kiểm tra áo khoác của tôi ở đâu?
(A) Trong căn phòng bên phải.
(B) Có rất nhiều thời gian mà.
(C) Chúng tôi ăn trưa lúc 01:00. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
She’s the new Recruitment Coordinator, isn’t she?
(A) It’s not a recurring fee.
(B) No, we haven’t ordered yet.
(C) Yes. You should introduce yourself.Cô ấy là điều phối viên tuyển dụng mới, phải không?
(A) Đó không phải là một khoản phí định kỳ.
(B) Không, chúng tôi chưa đặt hàng được.
(C) Vâng. Bạn nên giới thiệu bản thân.Incorrect
She’s the new Recruitment Coordinator, isn’t she?
(A) It’s not a recurring fee.
(B) No, we haven’t ordered yet.
(C) Yes. You should introduce yourself.Cô ấy là điều phối viên tuyển dụng mới, phải không?
(A) Đó không phải là một khoản phí định kỳ.
(B) Không, chúng tôi chưa đặt hàng được.
(C) Vâng. Bạn nên giới thiệu bản thân. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Should we start with the first item on the agenda?
(A) Yes, I’d recommended them.
(B) Alright, let’s discuss the budget.
(C) In the large meeting room.Chúng ta có nên bắt đầu với mục đầu tiên trong chương trình không?
(A) Vâng, tôi đã đề nghị họ.
(B) Được rồi, hãy thảo luận về ngân sách.
(C) Trong phòng họp lớn.Incorrect
Should we start with the first item on the agenda?
(A) Yes, I’d recommended them.
(B) Alright, let’s discuss the budget.
(C) In the large meeting room.Chúng ta có nên bắt đầu với mục đầu tiên trong chương trình không?
(A) Vâng, tôi đã đề nghị họ.
(B) Được rồi, hãy thảo luận về ngân sách.
(C) Trong phòng họp lớn. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
Are you applying for the writing or the editing position?
(A) I’d be happy with either.
(B) It’s in working condition.
(C) Yes, I think you’re right.Bạn đang ứng tuyển cho vị trí viết bài hay biên tập?
(A) Tôi sẵn lòng với cả hai.
(B) Nó là trong điều kiện làm việc.
(C) Vâng, tôi nghĩ bạn đúng.Incorrect
Are you applying for the writing or the editing position?
(A) I’d be happy with either.
(B) It’s in working condition.
(C) Yes, I think you’re right.Bạn đang ứng tuyển cho vị trí viết bài hay biên tập?
(A) Tôi sẵn lòng với cả hai.
(B) Nó là trong điều kiện làm việc.
(C) Vâng, tôi nghĩ bạn đúng. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(W) Hi Joseph, I was wondering whether you were planning to hold a staff meeting to discuss the changes being made to our pension plans. The e-mail I received had me quite confused, and I know other colleagues would appreciate some further explanation as well.
(M) You’re not the only staff member who’s approached me on this matter. The changes are very small, but I know how confusing pension plans can be.
(W) If we could arrange a meeting in the coming days, it would be really helpful.
(M) I’ll set up an all-staff meeting with an advisor from the human resources department for this Wednesday.W: Chào Joseph, tôi đã tự hỏi liệu bạn đã lên kế hoạch tổ chức một cuộc họp nhân viên để thảo luận về những thay đổi được thực hiện cho kế hoạch lương hưu của chúng tôi. E-mail tôi nhận được khiến tôi khá rối trí, và tôi biết các đồng nghiệp khác cũng sẽ đánh giá cao một số giải thích thêm.
M: Bạn không phải là nhân viên duy nhất, những người mà tiếp cận tôi về vấn đề này. Những thay đổi này là rất nhỏ, nhưng tôi biết những kế hoạch lương hưu có thể gây nhầm lẫn như thế nào.
W: Nếu chúng ta có thể sắp xếp một cuộc họp trong những ngày tới, nó sẽ thực sự hữu ích.
M: Tôi sẽ sắp đặt một cuộc họp tất cả các nhân viên với một cố vấn từ bộ phận nguồn nhân lực cho thứ Tư này.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(W) Hi Joseph, I was wondering whether you were planning to hold a staff meeting to discuss the changes being made to our pension plans. The e-mail I received had me quite confused, and I know other colleagues would appreciate some further explanation as well.
(M) You’re not the only staff member who’s approached me on this matter. The changes are very small, but I know how confusing pension plans can be.
(W) If we could arrange a meeting in the coming days, it would be really helpful.
(M) I’ll set up an all-staff meeting with an advisor from the human resources department for this Wednesday.W: Chào Joseph, tôi đã tự hỏi liệu bạn đã lên kế hoạch tổ chức một cuộc họp nhân viên để thảo luận về những thay đổi được thực hiện cho kế hoạch lương hưu của chúng tôi. E-mail tôi nhận được khiến tôi khá rối trí, và tôi biết các đồng nghiệp khác cũng sẽ đánh giá cao một số giải thích thêm.
M: Bạn không phải là nhân viên duy nhất, những người mà tiếp cận tôi về vấn đề này. Những thay đổi này là rất nhỏ, nhưng tôi biết những kế hoạch lương hưu có thể gây nhầm lẫn như thế nào.
W: Nếu chúng ta có thể sắp xếp một cuộc họp trong những ngày tới, nó sẽ thực sự hữu ích.
M: Tôi sẽ sắp đặt một cuộc họp tất cả các nhân viên với một cố vấn từ bộ phận nguồn nhân lực cho thứ Tư này. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What does the man say about other staff members?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What does the man say will happen on Wednesday?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. Who most likely is the speaker?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
It’s my distinct pleasure as the head of the sales department at Cobalt Limited, to announce this year’s employee of the year, George Kariakos! George has proven to be an invaluable asset. When it comes to training new employees, he’s always there to assist. In his daily work, he has given our customers the high level of service Cobalt Limited has become known for. Congratulations, George. As a token of our appreciation, we’d like to present you with an engraved plaque. You’re invited onto the stage to say a few words, George.Tôi rất vinh hạnh là người đứng đầu bộ phận bán hàng tại Cobalt Limited, để thông báo nhân viên của năm năm nay, George Kariakos! George đã chứng minh là một tài sản vô giá. Khi nói đến việc đào tạo nhân viên mới, anh luôn luôn ở đó để hỗ trợ. Trong công việc hàng ngày của mình, anh đã đưa ra cho khách hàng những dịch vụ cao cấp mà Cobalt Limited đã trở nên nổi tiếng. Xin chúc mừng, George. Như một biểu hiện của sự đánh giá cao của chúng tôi, chúng tôi xin tặng anh một tấm huy chương. Anh được mời lên sân khấu để nói một vài điều, George. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
It’s my distinct pleasure as the head of the sales department at Cobalt Limited, to announce this year’s employee of the year, George Kariakos! George has proven to be an invaluable asset. When it comes to training new employees, he’s always there to assist. In his daily work, he has given our customers the high level of service Cobalt Limited has become known for. Congratulations, George. As a token of our appreciation, we’d like to present you with an engraved plaque. You’re invited onto the stage to say a few words, George.Tôi rất vinh hạnh là người đứng đầu bộ phận bán hàng tại Cobalt Limited, để thông báo nhân viên của năm năm nay, George Kariakos! George đã chứng minh là một tài sản vô giá. Khi nói đến việc đào tạo nhân viên mới, anh luôn luôn ở đó để hỗ trợ. Trong công việc hàng ngày của mình, anh đã đưa ra cho khách hàng những dịch vụ cao cấp mà Cobalt Limited đã trở nên nổi tiếng. Xin chúc mừng, George. Như một biểu hiện của sự đánh giá cao của chúng tôi, chúng tôi xin tặng anh một tấm huy chương. Anh được mời lên sân khấu để nói một vài điều, George. -
Question 14 of 30
14. Question
14. According to the speaker, what did George Kariakos do to earn Employee of the Year?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. According to the speaker, what will George Kariakos receive?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. Applications can be —— by clicking ‘apply now’ in the menu on the right.
Correct
(A) Từ “submitted” có nghĩa là nộp (sended in/handed in) và thường được sử dụng với từ “application”.
(B) Động từ “decline” có nghĩa là từ chối. Đáp án này sai vì nó không hợp lý với phần còn lại của câu.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
(D) Đáp án này không hợp lý với hành động “apply now” trong câu, vì thế đáp án này là sai.
Đơn ứng tuyển có thể được nộp bằng việc bấm nút “apply now” trong thanh thực đơn ở bên phải.
Incorrect
(A) Từ “submitted” có nghĩa là nộp (sended in/handed in) và thường được sử dụng với từ “application”.
(B) Động từ “decline” có nghĩa là từ chối. Đáp án này sai vì nó không hợp lý với phần còn lại của câu.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
(D) Đáp án này không hợp lý với hành động “apply now” trong câu, vì thế đáp án này là sai.
Đơn ứng tuyển có thể được nộp bằng việc bấm nút “apply now” trong thanh thực đơn ở bên phải.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. After your résumé ——, our screening department will e-mail or call you.
Correct
(A) Đây là đáp án không chính xác vì nó thể hiện một hành động đã hoàn thành trong quá khứ và không đúng với thì tương lai trong mệnh đề thứ hai.
(B) Đáp án này sai. Một sơ yếu lý lịch không thể nhận thứ gì cả, vì thế chỉ có cấu trúc bị động mới đúng về ngữ pháp.
(C) Mặc dù cả hai động từ “receive” và “email” đều diễn ra ở tương lai nhưng động từ “receive” nằm trong mệnh đề chỉ thời gian nên sẽ phải được chia ở thì hiện tại.
(D) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một cấu trúc bị động. Vì “receive” nằm trong mệnh đề chỉ thời gian nên sẽ được chia ở thì hiện tại.
Sau khi sơ yếu lý lịch của bạn được nhận, phòng lọc hồ sơ sẽ gửi e-mail hoặc gọi bạn.
Incorrect
(A) Đây là đáp án không chính xác vì nó thể hiện một hành động đã hoàn thành trong quá khứ và không đúng với thì tương lai trong mệnh đề thứ hai.
(B) Đáp án này sai. Một sơ yếu lý lịch không thể nhận thứ gì cả, vì thế chỉ có cấu trúc bị động mới đúng về ngữ pháp.
(C) Mặc dù cả hai động từ “receive” và “email” đều diễn ra ở tương lai nhưng động từ “receive” nằm trong mệnh đề chỉ thời gian nên sẽ phải được chia ở thì hiện tại.
(D) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một cấu trúc bị động. Vì “receive” nằm trong mệnh đề chỉ thời gian nên sẽ được chia ở thì hiện tại.
Sau khi sơ yếu lý lịch của bạn được nhận, phòng lọc hồ sơ sẽ gửi e-mail hoặc gọi bạn.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. The personnel at Fentworth Industries is —— trained.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “High” đề cập tới một khoảng cách ở trên và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó là tính từ so sánh còn câu này không chứa đựng một cấu trúc so sánh.
(C) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ở dạng bị động “trained”.
(D) “Highest” là dạng so sánh nhất của tính từ “high”, vì không có cấu trúc so sánh nào trong câu này nên đáp án này là sai.
Nhân sự ở Fentworth Industries được đào tạo rất cao.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “High” đề cập tới một khoảng cách ở trên và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó là tính từ so sánh còn câu này không chứa đựng một cấu trúc so sánh.
(C) Đây là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ở dạng bị động “trained”.
(D) “Highest” là dạng so sánh nhất của tính từ “high”, vì không có cấu trúc so sánh nào trong câu này nên đáp án này là sai.
Nhân sự ở Fentworth Industries được đào tạo rất cao.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. Applicants are invited to inspect our job reviews and salary data to find a —— that best matches their skills
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì “position” có nghĩa là “job”. Nó phù hợp nhất với từ vựng có liên quan đến công việc trong phần còn lại của câu.
(B) Đây là đáp án không chính xác vì nó không hợp lý trong ngữ cảnh của câu.
(C) “Decision” không phải là một danh từ có thể sử dụng được với động từ “find” và không phù hợp với “matches their skills” vì thế đáp án này là sai.
(D) Một nghĩa của “way” là cách thức. Từ này không logic trong câu nên đây là đáp án không chính xác.
Các ứng viên được mời để kiểm tra những đánh giá công việc và dữ liệu lương của chúng ta để tìm ra một vị trí phù hợp nhất với kỹ năng của họ.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì “position” có nghĩa là “job”. Nó phù hợp nhất với từ vựng có liên quan đến công việc trong phần còn lại của câu.
(B) Đây là đáp án không chính xác vì nó không hợp lý trong ngữ cảnh của câu.
(C) “Decision” không phải là một danh từ có thể sử dụng được với động từ “find” và không phù hợp với “matches their skills” vì thế đáp án này là sai.
(D) Một nghĩa của “way” là cách thức. Từ này không logic trong câu nên đây là đáp án không chính xác.
Các ứng viên được mời để kiểm tra những đánh giá công việc và dữ liệu lương của chúng ta để tìm ra một vị trí phù hợp nhất với kỹ năng của họ.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. It is important for applicants to list their most —— position first when completing the employment information section.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì “most late” là không đúng ngữ pháp.
(B) “Recent” có nghĩa là mới đây, gần đây. Từ này là đúng vì nó hợp lý trong câu này.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó không hợp lý trong ngữ cảnh của câu.
(D) “Most first” không đúng về ngữ pháp, vì thế đáp án này là sai.
Đối với các ứng viên thì việc liệt kê vị trí gần đây nhất của họ trước là rất quan trọng khi hoàn thiện phần thông tin công việc.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì “most late” là không đúng ngữ pháp.
(B) “Recent” có nghĩa là mới đây, gần đây. Từ này là đúng vì nó hợp lý trong câu này.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó không hợp lý trong ngữ cảnh của câu.
(D) “Most first” không đúng về ngữ pháp, vì thế đáp án này là sai.
Đối với các ứng viên thì việc liệt kê vị trí gần đây nhất của họ trước là rất quan trọng khi hoàn thiện phần thông tin công việc.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. Cover letters with a résumé are required —— applying for a job.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì “whereas” được sử dụng để bắt đầu một ý tương phản và không có ý nào là tương phản trong câu này.
(B) Từ “despite” có nghĩa là “even though” (bất chấp, mặc dù) không hợp lý trong câu này.
(C) Từ “unless” không hợp lý trong ngữ cảnh này vì thế nó không phải đáp án đúng.
(D) Đây là đáp án đúng vì “when” có nghia là “at the time of” (khi, tại thời điểm) và nó hoàn toàn hợp lý với phần còn lại của câu.
Những thư xin việc có một bản sơ yếu lý lịch được yêu cầu khi ứng tuyển một công việc.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì “whereas” được sử dụng để bắt đầu một ý tương phản và không có ý nào là tương phản trong câu này.
(B) Từ “despite” có nghĩa là “even though” (bất chấp, mặc dù) không hợp lý trong câu này.
(C) Từ “unless” không hợp lý trong ngữ cảnh này vì thế nó không phải đáp án đúng.
(D) Đây là đáp án đúng vì “when” có nghia là “at the time of” (khi, tại thời điểm) và nó hoàn toàn hợp lý với phần còn lại của câu.
Những thư xin việc có một bản sơ yếu lý lịch được yêu cầu khi ứng tuyển một công việc.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. As can be seen —— the enclosed résumé, Ms. Hoffman has worked in social media for almost five years.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Từ này cho thấy nguồn gốc (the enclosed resume) của thông tin về cô Hoffman.
(B) Từ “while” diễn tả một khoảng thời gian và không hợp lý với “the enclosed resume” vì thế đáp án này không chính xác.
(C) “Even” có thể sử dụng để nhấn mạnh một luận điểm nhưng trong câu này nó không phù hợp và không đúng về ngữ pháp.
(D) Từ “before” có nghĩa là trước và không logic trong câu này nên đây là đáp án sai.
Như có thể được thấy từ bản sơ yếu kèm theo, cô Hoffman đã làm việc trong ngành truyền thông xã hội trong gần năm năm rồi.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Từ này cho thấy nguồn gốc (the enclosed resume) của thông tin về cô Hoffman.
(B) Từ “while” diễn tả một khoảng thời gian và không hợp lý với “the enclosed resume” vì thế đáp án này không chính xác.
(C) “Even” có thể sử dụng để nhấn mạnh một luận điểm nhưng trong câu này nó không phù hợp và không đúng về ngữ pháp.
(D) Từ “before” có nghĩa là trước và không logic trong câu này nên đây là đáp án sai.
Như có thể được thấy từ bản sơ yếu kèm theo, cô Hoffman đã làm việc trong ngành truyền thông xã hội trong gần năm năm rồi.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following letter.
Larissa Smith
28 Harris Road
Auckland 1545
New ZealandJanuary 11Human Resources
Extravaganza Events
162 Mokoia Road
Birkenhead 0626
New ZealandTo whom it may concern,
I am seeking a position as administrative assistant in a dynamic, fast-paced environment. I have been fortunate enough to have had four years of executive experience at Hodges & Barnham. This job (23)—– me with a multitude of skills.
Throughout my career I have always demonstrated an excellent ability to meet organizational objectives and demands. In addition to my (24)—– skills, I am an adept event planner, having served as the director of the Hodges & Barnham Annual Dinner Dance for the past two years.
If my abilities meet the needs of Extravaganza Events, I would (25)—– appreciate the opportunity of speaking with you personally at your earliest convenience.
Sincerely,
Larissa Smith
23. Question 23
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì không có sự hòa hợp chủ ngữ và vị ngữ. Động từ “have equipped” cần có một chủ ngữ số nhiều nhưng “this job” là chủ ngữ số ít.
(B) Đây là đáp án đúng vì người viết đang đề cập tới những kỹ năng được học ở công việc trước của cô ấy, vì thế hành động này đã bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại.
(C) Động từ này là thì hiện tại hoàn thành, căn cứ vào ngữ cảnh thì hành động này bắt đầu diễn ra trong quá khứ nên đáp án này không chính xác.
(D) Đáp án này không chính xác vì đây là thì tương lai còn công việc được đề cập diễn ra từ quá khứ cho tới hiện tại.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì không có sự hòa hợp chủ ngữ và vị ngữ. Động từ “have equipped” cần có một chủ ngữ số nhiều nhưng “this job” là chủ ngữ số ít.
(B) Đây là đáp án đúng vì người viết đang đề cập tới những kỹ năng được học ở công việc trước của cô ấy, vì thế hành động này đã bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại.
(C) Động từ này là thì hiện tại hoàn thành, căn cứ vào ngữ cảnh thì hành động này bắt đầu diễn ra trong quá khứ nên đáp án này không chính xác.
(D) Đáp án này không chính xác vì đây là thì tương lai còn công việc được đề cập diễn ra từ quá khứ cho tới hiện tại.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Mặc dù tính từ này là đúng về ngữ pháp trong câu nhưng người viết đã đề cập “executive experience” nên đáp án ở đây không thể là “catering skills”.
(B) Người viết không đề cập điều gì về những kỹ năng kỹ thuật của cô ấy, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này là sai vì người viết không nói về việc cô ấy có kỹ năng nghiên cứu.
(D) Đây là đáp án đúng, vì người viết vừa mới đề cập những kỹ năng tổ chức và công việc trước đây làm trợ lý quản trị nên “administrative” là tính từ phù hợp.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Mặc dù tính từ này là đúng về ngữ pháp trong câu nhưng người viết đã đề cập “executive experience” nên đáp án ở đây không thể là “catering skills”.
(B) Người viết không đề cập điều gì về những kỹ năng kỹ thuật của cô ấy, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này là sai vì người viết không nói về việc cô ấy có kỹ năng nghiên cứu.
(D) Đây là đáp án đúng, vì người viết vừa mới đề cập những kỹ năng tổ chức và công việc trước đây làm trợ lý quản trị nên “administrative” là tính từ phù hợp.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Từ “adeptly” có nghĩa là rất lành nghề và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(B) Từ này không logic trong câu này vì thế đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng. “Greatly” có nghĩa là rất nhiều, nó thể hiện rằng người viết rất cảm ơn khi có một cơ hội để nói chuyện với ai đó ở Extravaganza Events.
(D) Từ “fortunately” có nghĩa là may mắn. Người viết hy vọng có may mắn và nhận được một công việc nhưng từ “fortunately” không hợp lý trong ngữ cảnh này.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Từ “adeptly” có nghĩa là rất lành nghề và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(B) Từ này không logic trong câu này vì thế đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng. “Greatly” có nghĩa là rất nhiều, nó thể hiện rằng người viết rất cảm ơn khi có một cơ hội để nói chuyện với ai đó ở Extravaganza Events.
(D) Từ “fortunately” có nghĩa là may mắn. Người viết hy vọng có may mắn và nhận được một công việc nhưng từ “fortunately” không hợp lý trong ngữ cảnh này.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following letter.
Ewan Ainslet 25-29 Causeyside Street, Edinburgh, EH4 1NA
Home: 0141 889 8902 Cell: 07722 123456
E-mail: ainsleye@mail.comLynn Kerry
Recruiting Manager
Cutting Edge 5 Web Design
360 George Street
Newtown, Edinburgh, EH2 2PFAugust 23
Dear Ms. Kerry,
I’d like to apply for the position of senior web designer as advertised on your Web site. As you’ll see from my enclosed resume, I’m well qualified for the position. I have many years of experience in Web development and have managed several complex projects. I am very detail oriented and an efficient worker who meets deadlines.
For the last five years I have been working as a freelance Web designer and developer. I conceptualize, design, and develop attractive and user-friendly Web sites for companies’ Internet and Intranet sites. I build Web sites from their inception and create template-based sites. I also design detail mock-ups for screen templates, charts, and graphs, and maintain Web sites.
Before freelancing, I worked full time at Straker Web Designs, in Glasgow, Scotland. There, I tailored Web sites to customers’ specific business needs. I worked directly with customers to establish the scope and schedule of each project, and negotiated the Web site style and content.
I have a degree in computer science from Atherton Technical College, in Aberdeen, Scotland, and a certificate in Web design from Collins Design School, in Bristol, England, where I specialized in e-commerce.
I would love to hear more about working with Cutting Edge 5 Web Design and to further discuss my qualifications, I’d also be happy to send you references.
I look forward to hearing from you.
Yours sincerely,
Ewan Ainslet
26. How is Mr. Ainslet currently employed?
Correct
(A) Rất có thể ông Ainslet sử dụng một máy vi tính khi ông ấy làm công việc thiết kế Web nhưng ông ấy không nói rằng ông ấy là một kỹ thuật viên máy tính, vì thế đáp án này là sai.
(B) Người quản lý tuyển dụng là cô Kelly là người mà ông Ainslet viết thư tới. Ông Ainslet làm công việc thiết kế Web, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Ông Ainslet nói rằng ông ấy có một bằng từ trường thiết kế Collins nhưng ông ấy không đề cập rằng ông ấy là một giáo viên ở một trường dạy thiết kế, bởi vậy đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn thứ 2 có thông tin ‘For the last five years I have been working as a freelance Web designer and developer.’ Điều này cho thấy ông Ainslet đã giữ công việc này trong 5 năm và tiếp tục giữ nó.
Incorrect
(A) Rất có thể ông Ainslet sử dụng một máy vi tính khi ông ấy làm công việc thiết kế Web nhưng ông ấy không nói rằng ông ấy là một kỹ thuật viên máy tính, vì thế đáp án này là sai.
(B) Người quản lý tuyển dụng là cô Kelly là người mà ông Ainslet viết thư tới. Ông Ainslet làm công việc thiết kế Web, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Ông Ainslet nói rằng ông ấy có một bằng từ trường thiết kế Collins nhưng ông ấy không đề cập rằng ông ấy là một giáo viên ở một trường dạy thiết kế, bởi vậy đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn thứ 2 có thông tin ‘For the last five years I have been working as a freelance Web designer and developer.’ Điều này cho thấy ông Ainslet đã giữ công việc này trong 5 năm và tiếp tục giữ nó.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. What did Mr. Ainslet send along with his letter?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Trong đoạn cuối cùng ông Ainslet nói ông ấy rất sẵn lòng gửi những người tham khảo nhưng không có người tham khảo nào trong bức thư này.
(B) Ở đoạn đầu tiên, ông Ainslet nói ‘As you’ll see from my enclosed résumé,’ vì thế đây là đáp án đúng về thứ mà ông ấy gửi cùng với bức thư.
(C) Trong đoạn 2, ông Ainslet đề cập ‘Web site mock-ups,’ nhưng ông ấy không nói rằng ông ấy gửi chúng cùng với bức thư, vì thế đáp án này là sai.
(D) Trong đoạn 4, ông Ainslet nói ông ấy có chứng chỉ về thiết kế Web từ trường thiết kế Collins, nhưng ông ấy không nói ông ấy gửi kèm nó trong bức thư, bởi vậy đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Trong đoạn cuối cùng ông Ainslet nói ông ấy rất sẵn lòng gửi những người tham khảo nhưng không có người tham khảo nào trong bức thư này.
(B) Ở đoạn đầu tiên, ông Ainslet nói ‘As you’ll see from my enclosed résumé,’ vì thế đây là đáp án đúng về thứ mà ông ấy gửi cùng với bức thư.
(C) Trong đoạn 2, ông Ainslet đề cập ‘Web site mock-ups,’ nhưng ông ấy không nói rằng ông ấy gửi chúng cùng với bức thư, vì thế đáp án này là sai.
(D) Trong đoạn 4, ông Ainslet nói ông ấy có chứng chỉ về thiết kế Web từ trường thiết kế Collins, nhưng ông ấy không nói ông ấy gửi kèm nó trong bức thư, bởi vậy đáp án này không chính xác.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. Where did Mr. Ainslet study design?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Ông Ainslet nói rằng ông ấy đã làm việc cho một công ty ở Glassgow, nhưng ông ấy không học thiết kế ở đó.
(B) Cutting Edge 5 Web Design được đặt ở Edinburgh, nhưng đó không phải là thành phố nơi ông Ainslet học thiết kế, vì thế đáp án này sai.
(C) Trong đoạn thứ 4, ông Ainslet nói rằng ông ấy có ‘a certificate in Web design from Collins Design School, in Bristol, England,’ vì thế đây là đáp án đúng.
(D) Trong đoạn 4, ông Ainslet nói rằng ông ấy có một bằng khoa học máy tính từ một trường kỹ thuật ở Aberdeen. Đây không phải nơi ông ấy học thiết kế, vì thế đáp này không chính xác.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Ông Ainslet nói rằng ông ấy đã làm việc cho một công ty ở Glassgow, nhưng ông ấy không học thiết kế ở đó.
(B) Cutting Edge 5 Web Design được đặt ở Edinburgh, nhưng đó không phải là thành phố nơi ông Ainslet học thiết kế, vì thế đáp án này sai.
(C) Trong đoạn thứ 4, ông Ainslet nói rằng ông ấy có ‘a certificate in Web design from Collins Design School, in Bristol, England,’ vì thế đây là đáp án đúng.
(D) Trong đoạn 4, ông Ainslet nói rằng ông ấy có một bằng khoa học máy tính từ một trường kỹ thuật ở Aberdeen. Đây không phải nơi ông ấy học thiết kế, vì thế đáp này không chính xác.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. What did Mr. Ainslet’s job with Straker Web Designs include?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn thứ 3, ông Ainslet nói về công việc của ông ấy ở Straker Web Designs và nói, ‘I worked directly with customers.’
(B) Đáp án này không chính xác. Ông Ainslet đề cập một điều rằng ông ấy chuyên về thương mại điện tử khi ông ấy học ở trường thiết kế Collins, không phải trong khi ông ấy là việc ở Straker Web Designs.
(C) Ông Ainslet nói rằng ông ấy đã thiết kế những mẫu cho biểu đồ và đồ thị, nhưng việc này được thực hiện khi ông ấy làm người thiết kế Web tự do, không phải là khi ông ấy làm việc ở Straker Web Designs, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Không có điều gì trong bức thư về công việc của ông Ainslet bao gồm việc tuyển dụng những người thiết kế mới, vì thế đây là đáp án sai.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn thứ 3, ông Ainslet nói về công việc của ông ấy ở Straker Web Designs và nói, ‘I worked directly with customers.’
(B) Đáp án này không chính xác. Ông Ainslet đề cập một điều rằng ông ấy chuyên về thương mại điện tử khi ông ấy học ở trường thiết kế Collins, không phải trong khi ông ấy là việc ở Straker Web Designs.
(C) Ông Ainslet nói rằng ông ấy đã thiết kế những mẫu cho biểu đồ và đồ thị, nhưng việc này được thực hiện khi ông ấy làm người thiết kế Web tự do, không phải là khi ông ấy làm việc ở Straker Web Designs, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Không có điều gì trong bức thư về công việc của ông Ainslet bao gồm việc tuyển dụng những người thiết kế mới, vì thế đây là đáp án sai.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. What is NOT implied about Mr. Ainslet?
Correct
(A) Trong đoạn đầu tiên, ông Ainslet nói rằng ông ấy là ‘an efficient worker who meets deadlines,’ vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Ông Ainslet nói trong đoạn đầu tiên rằng ông ấy đã quản lý một số dự án phức tạp. Ông ấy cũng liệt kê nhiều công việc khác nhau mà ông ấy đã làm khi là một người thiết kế Web tự do, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này sai vì trong đoạn đầu tiên, ông Ainslet nói, ‘I am very detail oriented.’
(D) Đây là đáp án đúng vì không có điều gì trong bức thư gợi ý rằng ông Ainslet đã làm việc trong một nhóm hay ông ấy thích làm việc nhóm.
Incorrect
(A) Trong đoạn đầu tiên, ông Ainslet nói rằng ông ấy là ‘an efficient worker who meets deadlines,’ vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Ông Ainslet nói trong đoạn đầu tiên rằng ông ấy đã quản lý một số dự án phức tạp. Ông ấy cũng liệt kê nhiều công việc khác nhau mà ông ấy đã làm khi là một người thiết kế Web tự do, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này sai vì trong đoạn đầu tiên, ông Ainslet nói, ‘I am very detail oriented.’
(D) Đây là đáp án đúng vì không có điều gì trong bức thư gợi ý rằng ông Ainslet đã làm việc trong một nhóm hay ông ấy thích làm việc nhóm.
0 responses on "Bridge Mini test 11"