Bridge Mini test 06
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 06
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 15 phút 20 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm Finish Quiz, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) He’s putting away some tools.
(B) He’s trying on a pair of shoes.
(C) He’s adjusting his eyeglasses.
(D) He’s repairing a shoe.1
(A) Ông ấy đang bỏ những dụng cụ đi.
(B) Ông ấy đang thử đôi giày.
(C) Ông ấy đang chỉnh kính mắt.
(D) Ông ấy đang sửa giày.Incorrect
1
(A) He’s putting away some tools.
(B) He’s trying on a pair of shoes.
(C) He’s adjusting his eyeglasses.
(D) He’s repairing a shoe.1
(A) Ông ấy đang bỏ những dụng cụ đi.
(B) Ông ấy đang thử đôi giày.
(C) Ông ấy đang chỉnh kính mắt.
(D) Ông ấy đang sửa giày. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) People are shopping in a grocery store.
(B) People are seated at tables.
(C) People are watching a performance.
(D) People are walking on a crowded street.2
(A) Người ta đang mua sắm trong cửa hàng tạp hóa.
(B) Người ta đang ngồi tại các cái bàn.
(C) Người ta đang xem một cuộc biểu diễn.
(D) Người ta đang đi bộ trên một con phố đông đúc.Incorrect
2
(A) People are shopping in a grocery store.
(B) People are seated at tables.
(C) People are watching a performance.
(D) People are walking on a crowded street.2
(A) Người ta đang mua sắm trong cửa hàng tạp hóa.
(B) Người ta đang ngồi tại các cái bàn.
(C) Người ta đang xem một cuộc biểu diễn.
(D) Người ta đang đi bộ trên một con phố đông đúc. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) She’s closing the door.
(B) She’s lying on the sofa.
(C) She’s holding a piece of paper.
(D) She’s writing a letter.3
(A) Cô ấy đang đóng cửa.
(B) Cô ấy đang nằm trên ghế sofa.
(C) Cô ấy đang cầm một mảnh giấy.
(D) Cô ấy đang viết một bức thư.Incorrect
3
(A) She’s closing the door.
(B) She’s lying on the sofa.
(C) She’s holding a piece of paper.
(D) She’s writing a letter.3
(A) Cô ấy đang đóng cửa.
(B) Cô ấy đang nằm trên ghế sofa.
(C) Cô ấy đang cầm một mảnh giấy.
(D) Cô ấy đang viết một bức thư. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
What color pens would you like to order?
(A) She has enough notebooks.
(B) They’re in the other room.
(C) I need both blue and red.Bạn muốn đặt những chiếc bút màu gì?
(A) Cô ấy có đủ sổ ghi chú.
(B) Họ đang ở trong phòng khác.
(C) Tôi cần cả màu xanh và đỏ.Incorrect
What color pens would you like to order?
(A) She has enough notebooks.
(B) They’re in the other room.
(C) I need both blue and red.Bạn muốn đặt những chiếc bút màu gì?
(A) Cô ấy có đủ sổ ghi chú.
(B) Họ đang ở trong phòng khác.
(C) Tôi cần cả màu xanh và đỏ. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
How much does this digital scanner cost?
(A) With the discount, it’s 75 dollars.
(B) This morning will be fine.
(C) I can help you if you’re lost.Máy quét kỹ thuật số này giá bao nhiêu?
(A) Với giảm giá này, nó là 75 đô la.
(B) Sáng nay thì được đấy
(C) Tôi có thể giúp bạn nếu bạn đang bị lạc.Incorrect
How much does this digital scanner cost?
(A) With the discount, it’s 75 dollars.
(B) This morning will be fine.
(C) I can help you if you’re lost.Máy quét kỹ thuật số này giá bao nhiêu?
(A) Với giảm giá này, nó là 75 đô la.
(B) Sáng nay thì được đấy
(C) Tôi có thể giúp bạn nếu bạn đang bị lạc. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Where can I find the breakfast cereal?
(A) The spoons are on the counter.
(B) In aisle four, I think.
(C) No, I don’t think she’ll mind.Tôi có thể tìm thấy ngũ cốc bữa sáng ở đâu?
(A) Những chiếc thìa ở trên quầy.
(B) Trong lối đi thứ tư, tôi nghĩ thế.
(C) Không, tôi không nghĩ rằng cô ấy sẽ quan tâm.Incorrect
Where can I find the breakfast cereal?
(A) The spoons are on the counter.
(B) In aisle four, I think.
(C) No, I don’t think she’ll mind.Tôi có thể tìm thấy ngũ cốc bữa sáng ở đâu?
(A) Những chiếc thìa ở trên quầy.
(B) Trong lối đi thứ tư, tôi nghĩ thế.
(C) Không, tôi không nghĩ rằng cô ấy sẽ quan tâm. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
How many wireless Internet routers will you need?
(A) He doesn’t need to go out.
(B) Yes, take Route Three all the way.
(C) We’ll be buying ten.Bạn sẽ cần bao nhiêu bộ định tuyến Internet không dây?
(A) Anh ấy không cần phải đi ra ngoài.
(B) Có, cứ đi theo tuyến đường số 3.
(C) Chúng tôi sẽ mua mười.Incorrect
How many wireless Internet routers will you need?
(A) He doesn’t need to go out.
(B) Yes, take Route Three all the way.
(C) We’ll be buying ten.Bạn sẽ cần bao nhiêu bộ định tuyến Internet không dây?
(A) Anh ấy không cần phải đi ra ngoài.
(B) Có, cứ đi theo tuyến đường số 3.
(C) Chúng tôi sẽ mua mười. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Did you know that all our merchandise is 20 percent off today?
(A) Yes, that’s why I came in.
(B) No, he’s off tomorrow.
(C) I just have a bit of a cough.Bạn có biết rằng tất cả hàng hóa của chúng tôi giảm giá 20% ngày hôm nay?
(A) Vâng, đó là lý do tại sao tôi đến.
(B) Không, anh ta nghỉ vào ngày mai.
(C) Tôi chỉ ho một chút.Incorrect
Did you know that all our merchandise is 20 percent off today?
(A) Yes, that’s why I came in.
(B) No, he’s off tomorrow.
(C) I just have a bit of a cough.Bạn có biết rằng tất cả hàng hóa của chúng tôi giảm giá 20% ngày hôm nay?
(A) Vâng, đó là lý do tại sao tôi đến.
(B) Không, anh ta nghỉ vào ngày mai.
(C) Tôi chỉ ho một chút. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
Excuse me, are you waiting to buy tickets?
(A) I’m fine, and you?
(B) No, I was just looking at the posters.
(C) Any time that’s convenient for you.Xin lỗi, bạn đang chờ để mua vé à?
(A) Tôi khỏe, còn bạn?
(B) Không, tôi chỉ nhìn vào áp phích.
(C) Bất cứ khi nào thuận tiện cho bạn.Incorrect
Excuse me, are you waiting to buy tickets?
(A) I’m fine, and you?
(B) No, I was just looking at the posters.
(C) Any time that’s convenient for you.Xin lỗi, bạn đang chờ để mua vé à?
(A) Tôi khỏe, còn bạn?
(B) Không, tôi chỉ nhìn vào áp phích.
(C) Bất cứ khi nào thuận tiện cho bạn. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(W) Hi, I’m looking for a birthday present for a friend of mine. I think she’d love this scarf. But I’m confused… is the price on the tag the original price, or is it the discount price?
(M) That’s the original price. You’ll get an extra twenty percent taken off at the register. So the total will come to 12 dollars instead of 15.
(W) Oh great! Also, because it’s a present for a friend, could you gift-wrap it for me?
(M) Of course, I can gift-wrap that for you. And we’ll give you a special gift receipt that doesn’t show the price. Your friend should keep the receipt in case she wants to exchange it for a different item.W: Xin chào, tôi đang tìm kiếm một món quà sinh nhật cho một người bạn của tôi. Tôi nghĩ rằng cô ấy thích chiếc khăn này. Nhưng tôi đang phân vân … là giá trên thẻ là giá gốc hay là giá giảm giá?
M: Đó là mức giá gốc. Bạn sẽ nhận được thêm hai mươi phần trăm giảm giá tại quầy thanh toán. Vì vậy, tổng sẽ là 12 đô la thay vì 15 đô la.
W: Oh tuyệt vời! Ngoài ra, bởi vì đó là một món quà cho một người bạn, bạn có gói món quà đó cho tôi không?
M: Tất nhiên, tôi có thể gói quà cho bạn. Và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một biên lai đặc biệt mà không hiển thị giá. Bạn của bạn nên giữ biên lai trong trường hợp cô ấy muốn đổi nó lấy một món hàng khác.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(W) Hi, I’m looking for a birthday present for a friend of mine. I think she’d love this scarf. But I’m confused… is the price on the tag the original price, or is it the discount price?
(M) That’s the original price. You’ll get an extra twenty percent taken off at the register. So the total will come to 12 dollars instead of 15.
(W) Oh great! Also, because it’s a present for a friend, could you gift-wrap it for me?
(M) Of course, I can gift-wrap that for you. And we’ll give you a special gift receipt that doesn’t show the price. Your friend should keep the receipt in case she wants to exchange it for a different item.W: Xin chào, tôi đang tìm kiếm một món quà sinh nhật cho một người bạn của tôi. Tôi nghĩ rằng cô ấy thích chiếc khăn này. Nhưng tôi đang phân vân … là giá trên thẻ là giá gốc hay là giá giảm giá?
M: Đó là mức giá gốc. Bạn sẽ nhận được thêm hai mươi phần trăm giảm giá tại quầy thanh toán. Vì vậy, tổng sẽ là 12 đô la thay vì 15 đô la.
W: Oh tuyệt vời! Ngoài ra, bởi vì đó là một món quà cho một người bạn, bạn có gói món quà đó cho tôi không?
M: Tất nhiên, tôi có thể gói quà cho bạn. Và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một biên lai đặc biệt mà không hiển thị giá. Bạn của bạn nên giữ biên lai trong trường hợp cô ấy muốn đổi nó lấy một món hàng khác. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What does the woman ask the man to do?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What does the man offer the woman?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. Why is the woman calling?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following message.
Hi, my name is Jane Lebeck, and I’m calling to check the status on an order I placed through your Web site last week. It’s a custom-made dining table. And I read on the Web site that you would send an e-mail within seven business days confirming that my order’s been shipped. I placed the order for the dining table two weeks ago, and haven’t received any communication from you yet. But on my bank statement I see that the payment’s already gone through. If someone could please call me back as soon as possible, I’d really appreciate it. My number is 555-0186.Xin chào, tên tôi là Jane Lebeck, và tôi gọi điện thoại để kiểm tra tình trạng một đơn đặt hàng tôi đặt thông qua trang web của bạn tuần trước. Đó là một bàn ăn theo yêu cầu. Và tôi đọc trên các trang web mà bạn sẽ gửi e-mail trong thời hạn bảy ngày làm việc xác nhận rằng đơn hàng của tôi đang được vận chuyển. Tôi đặt hàng cho bàn ăn cách đây hai tuần, và tôi vẫn chưa nhận được bất kỳ thông tin liên lạc từ bạn. Nhưng trên tài khoản ngân hàng của tôi, tôi thấy rằng việc thanh toán ấy đã thông qua. Nếu ai đó có thể xin vui lòng gọi lại cho tôi càng sớm càng tốt, tôi thực sự đánh giá cao điều đó. Số của tôi là 555-0186. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following message.
Hi, my name is Jane Lebeck, and I’m calling to check the status on an order I placed through your Web site last week. It’s a custom-made dining table. And I read on the Web site that you would send an e-mail within seven business days confirming that my order’s been shipped. I placed the order for the dining table two weeks ago, and haven’t received any communication from you yet. But on my bank statement I see that the payment’s already gone through. If someone could please call me back as soon as possible, I’d really appreciate it. My number is 555-0186.Xin chào, tên tôi là Jane Lebeck, và tôi gọi điện thoại để kiểm tra tình trạng một đơn đặt hàng tôi đặt thông qua trang web của bạn tuần trước. Đó là một bàn ăn theo yêu cầu. Và tôi đọc trên các trang web mà bạn sẽ gửi e-mail trong thời hạn bảy ngày làm việc xác nhận rằng đơn hàng của tôi đang được vận chuyển. Tôi đặt hàng cho bàn ăn cách đây hai tuần, và tôi vẫn chưa nhận được bất kỳ thông tin liên lạc từ bạn. Nhưng trên tài khoản ngân hàng của tôi, tôi thấy rằng việc thanh toán ấy đã thông qua. Nếu ai đó có thể xin vui lòng gọi lại cho tôi càng sớm càng tốt, tôi thực sự đánh giá cao điều đó. Số của tôi là 555-0186. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What is the woman waiting to receive?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. What does the woman’s bank account show?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. The purchasing manager would order the raw materials from Levet Suppliers if their prices ——- not so high.
Correct
(A) Thì hiện tại “are” là sai vì “would” trong mệnh đề trước cho thấy rằng mệnh đề thứ hai cần một thể giả định.
(B) Đây là đáp án đúng. Đây là cấu trúc câu điều kiện loại hai.
(C) Đáp án này không chính xác vì dạng của động từ không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(D) Dạng động từ nguyên dạng có “to” không thể làm động từ chính trong mệnh đề này.
Người quản lý mua sắm sẽ đặt hàng nguyên vật liệu từ Levet Suppliers nếu giá của họ đã không quá cao.
Incorrect
(A) Thì hiện tại “are” là sai vì “would” trong mệnh đề trước cho thấy rằng mệnh đề thứ hai cần một thể giả định.
(B) Đây là đáp án đúng. Đây là cấu trúc câu điều kiện loại hai.
(C) Đáp án này không chính xác vì dạng của động từ không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(D) Dạng động từ nguyên dạng có “to” không thể làm động từ chính trong mệnh đề này.
Người quản lý mua sắm sẽ đặt hàng nguyên vật liệu từ Levet Suppliers nếu giá của họ đã không quá cao.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. If customers of Baskhar Imports want a full refund and not store credit, they ——- a product receipt.
Correct
(A) Vì động từ không đang xảy ra ở hiện tại nên dạng tiếp diễn của động từ là không chính xác.
(B) Đáp án này là sai vì thì của động từ không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(C) Động từ nguyên dạng có “to” không phù hợp về ngữ pháp trong câu này vì nó không thể làm động từ chính trong mệnh đề.
(D) Động từ khuyết thiếu “must” đi với “present” là đúng về ngữ pháp vì nó chỉ một chính sách công ty yêu cầu rằng các khách hàng phải xuất trình một biên lai.
Nếu khách hàng của Baskhar Imports muốn một khoản tiền hoàn lại đầy đủ chứ không phải là tín dụng cửa hàng, họ phải xuất trình biên lai sản phẩm.
Incorrect
(A) Vì động từ không đang xảy ra ở hiện tại nên dạng tiếp diễn của động từ là không chính xác.
(B) Đáp án này là sai vì thì của động từ không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(C) Động từ nguyên dạng có “to” không phù hợp về ngữ pháp trong câu này vì nó không thể làm động từ chính trong mệnh đề.
(D) Động từ khuyết thiếu “must” đi với “present” là đúng về ngữ pháp vì nó chỉ một chính sách công ty yêu cầu rằng các khách hàng phải xuất trình một biên lai.
Nếu khách hàng của Baskhar Imports muốn một khoản tiền hoàn lại đầy đủ chứ không phải là tín dụng cửa hàng, họ phải xuất trình biên lai sản phẩm.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. Place your order today, and your purchase is ——- to arrive by December 24.
Correct
(A) “Refunded” có nghĩa rằng một khoản tiền đã được trả lại cho người mua khi một món hàng được trả lại cửa hàng. Điều này không phù hợp ngữ cảnh này, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Từ “restored” có nghĩa là khôi phục. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “guaranteed” có nghĩa rằng điều gì đó chắc chắn sẽ diễn ra.
(D) Đáp án này không chính xác. Nếu thứ gì đó được “delivered” thì có nghĩa là nó đã được mang đến cho người nhận. Đáp án này không phù hợp ngữ cảnh vì nó sẽ bị thừa với “to arrive”.
Đặt đơn hàng của bạn hôm nay và hàng bạn mua được đảm bảo tới nơi không muộn hơn ngày 24 tháng 12.
Incorrect
(A) “Refunded” có nghĩa rằng một khoản tiền đã được trả lại cho người mua khi một món hàng được trả lại cửa hàng. Điều này không phù hợp ngữ cảnh này, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Từ “restored” có nghĩa là khôi phục. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “guaranteed” có nghĩa rằng điều gì đó chắc chắn sẽ diễn ra.
(D) Đáp án này không chính xác. Nếu thứ gì đó được “delivered” thì có nghĩa là nó đã được mang đến cho người nhận. Đáp án này không phù hợp ngữ cảnh vì nó sẽ bị thừa với “to arrive”.
Đặt đơn hàng của bạn hôm nay và hàng bạn mua được đảm bảo tới nơi không muộn hơn ngày 24 tháng 12.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. The Aleta sports shoe has been out of ——- since the holiday sale last week.
Correct
(A) Đáp án này sai vì từ “method” có nghĩa là phương pháp, cách thức. Nó không phù hợp ngữ cảnh này.
(B) Đây là đáp án đúng. Từ “stock” có nghĩa là nguồn hàng hóa có sẵn để bán trong kho. Nếu một món hàng nào đó bị “out of stock” thì có nghĩa là nó không còn để bán.
(C) “Industry” có nghĩa là ngành hoặc công nghiệp. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này vì thế đáp án này là sai.
(D) Một nghĩa của “area” là khu vực. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì thế đáp án này không chính xác.
Giày thể thao Aleta vừa mới hết hàng từ đợt bán hàng nghỉ lễ tuần trước.
Incorrect
(A) Đáp án này sai vì từ “method” có nghĩa là phương pháp, cách thức. Nó không phù hợp ngữ cảnh này.
(B) Đây là đáp án đúng. Từ “stock” có nghĩa là nguồn hàng hóa có sẵn để bán trong kho. Nếu một món hàng nào đó bị “out of stock” thì có nghĩa là nó không còn để bán.
(C) “Industry” có nghĩa là ngành hoặc công nghiệp. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này vì thế đáp án này là sai.
(D) Một nghĩa của “area” là khu vực. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì thế đáp án này không chính xác.
Giày thể thao Aleta vừa mới hết hàng từ đợt bán hàng nghỉ lễ tuần trước.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. The clothing of Task Inc., has proved to be very popular with young shoppers because of ——- bold styles and moderate prices.
Correct
(A) Đáp án này đúng vì đây là tính từ sở hữu (của nó) thay thế cho cửa hàng “Task Inc.”
(B) Đây là đáp án sai vì phía trước không có chủ ngữ nam
(C) Đáp án này không đúng vì “ours” là đại từ sở hữu, bản thân nó sẽ đứng độc lập, không có danh từ theo sau
(D) Đáp án này sai vì phía sau cần phải có động từ để tạo thành mệnh đề quan hệ
Quần áo của Task Inc, đã chứng tỏ là rất được ưa chuộng với những người mua sắm trẻ tuổi vì kiểu dáng táo bạo và giá cả vừa phải.
Incorrect
(A) Đáp án này đúng vì đây là tính từ sở hữu (của nó) thay thế cho cửa hàng “Task Inc.”
(B) Đây là đáp án sai vì phía trước không có chủ ngữ nam
(C) Đáp án này không đúng vì “ours” là đại từ sở hữu, bản thân nó sẽ đứng độc lập, không có danh từ theo sau
(D) Đáp án này sai vì phía sau cần phải có động từ để tạo thành mệnh đề quan hệ
Quần áo của Task Inc, đã chứng tỏ là rất được ưa chuộng với những người mua sắm trẻ tuổi vì kiểu dáng táo bạo và giá cả vừa phải.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. The store policy includes a twenty percent reimbursement on any purchase that arrives more than two days ——- the scheduled delivery time.
Correct
(A) “Through out” miêu tả điều gì đó diễn ra trong toàn bộ một khoảng thời gian. Thời gian giao hàng bị giới hạn tới 2 ngày nên đáp án này là không chính xác.
(B) Từ “during” được dùng để miêu tả một khoảng thời gian kéo dài. VÌ trong câu này thời gian giao hàng bị giới hạn nên đáp án này không chính xác.
(C) Đây là đáp án đúng. “After” có nghĩa là sau, và nó phù hợp trong câu này.
(D) “Despite” không phải là một giới từ chỉ thời gian, vì thế nó không hợp lý trong câu này.
Chính sách cửa hàng bao gồm một khoản bồi hoàn 20% trên bất cứ món hàng nào tới nơi nhiều hơn 2 ngày sau thời gian giao hàng đã được lên lịch.
Incorrect
(A) “Through out” miêu tả điều gì đó diễn ra trong toàn bộ một khoảng thời gian. Thời gian giao hàng bị giới hạn tới 2 ngày nên đáp án này là không chính xác.
(B) Từ “during” được dùng để miêu tả một khoảng thời gian kéo dài. VÌ trong câu này thời gian giao hàng bị giới hạn nên đáp án này không chính xác.
(C) Đây là đáp án đúng. “After” có nghĩa là sau, và nó phù hợp trong câu này.
(D) “Despite” không phải là một giới từ chỉ thời gian, vì thế nó không hợp lý trong câu này.
Chính sách cửa hàng bao gồm một khoản bồi hoàn 20% trên bất cứ món hàng nào tới nơi nhiều hơn 2 ngày sau thời gian giao hàng đã được lên lịch.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. To reduce online ——-, Atlety Retailers requires customer passwords to be replaced every three months.
Correct
(A) Từ “defect” có nghĩa là lỗi, thường được sử dụng với một sản phẩm. Nó không phù hơp trong ngữ cảnh này, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Một “fraud” là một dạng tội phạm sử dụng những phương thức gian lận để lấy thứ gì đó có giá trị từ người khác. Đây là lý do hợp lý cho khách hàng phải đổi mật khẩu của họ.
(C) Đáp án này không chính xác. Một nghĩa của “withdrawal” là rút hoặc lấy ra, điều này không phù hợp ngữ cảnh.
(D) “Limits” có nghĩa là giới hạn. Từ này không phù hợp ngữ cảnh nên đây là đáp án sai.
Để giảm lừa đảo trực tuyến, Atlety Retailers yêu cầu mật khẩu khách hàng phải được thay thế 3 tháng một lần.
Incorrect
(A) Từ “defect” có nghĩa là lỗi, thường được sử dụng với một sản phẩm. Nó không phù hơp trong ngữ cảnh này, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Một “fraud” là một dạng tội phạm sử dụng những phương thức gian lận để lấy thứ gì đó có giá trị từ người khác. Đây là lý do hợp lý cho khách hàng phải đổi mật khẩu của họ.
(C) Đáp án này không chính xác. Một nghĩa của “withdrawal” là rút hoặc lấy ra, điều này không phù hợp ngữ cảnh.
(D) “Limits” có nghĩa là giới hạn. Từ này không phù hợp ngữ cảnh nên đây là đáp án sai.
Để giảm lừa đảo trực tuyến, Atlety Retailers yêu cầu mật khẩu khách hàng phải được thay thế 3 tháng một lần.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following advertisement.
Pajmataj – the place to shop Pajmataj is the place to go if you are looking for a gift for a (23)—– person in your life. Here you will find gifts that are original, bold and meaningful.
At Pajmataj, you will find the finest selection of (24)—–. We offer everything from jewelry, to gloves, to bags and purses. Also, at Pajmataj you will find only genuine brand names. The fact that we never sell imitations guarantees (25)—– you receive the highest-quality goods.
So shop where you can trust the service and the product.
Come to Pajmataj today.
Pajmataj, located at 22 Main St., Binghams Town, is open Monday-Friday, 9 a.m. – 8 p.m.
23. Question 23
Correct
(A) Specialized” được sử dụng để miêu tả thứ gì đó được tạo ra cho một mục đích cụ thể, chuyên biệt. Nó không hợp lý khi nói về một người, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) “Specially” là một trạng từ. Câu này cần một tính từ, vì tế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này không chính xác vì câu này cần một tính từ còn “especially” là một trạng từ.
(D) Đây là đáp án đúng. Từ “special” có nghĩa là đặc biệt, và nó phù hợp nhất với ngữ cảnh này.
Incorrect
(A) Specialized” được sử dụng để miêu tả thứ gì đó được tạo ra cho một mục đích cụ thể, chuyên biệt. Nó không hợp lý khi nói về một người, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) “Specially” là một trạng từ. Câu này cần một tính từ, vì tế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này không chính xác vì câu này cần một tính từ còn “especially” là một trạng từ.
(D) Đây là đáp án đúng. Từ “special” có nghĩa là đặc biệt, và nó phù hợp nhất với ngữ cảnh này.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Trong trường hợp nói về quần áo, “accessories” là những món đồ có thể đính vào làm cho quần áo hấp dẫn hơn giống như trang sức, găng tay, hay túi xách.
(B) Từ “accommodations” đề cập đến chỗ ở. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì vậy đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này là sai vì đồ ăn không được đề cập trong quảng cáo.
(D) Đáp án này không chính xác. “Housewares” là những món đồ được sử dụng trong nhà, như là những dụng cụ nhà bếp. Những thứ này không được đề cập trong quảng cáo.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Trong trường hợp nói về quần áo, “accessories” là những món đồ có thể đính vào làm cho quần áo hấp dẫn hơn giống như trang sức, găng tay, hay túi xách.
(B) Từ “accommodations” đề cập đến chỗ ở. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì vậy đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này là sai vì đồ ăn không được đề cập trong quảng cáo.
(D) Đáp án này không chính xác. “Housewares” là những món đồ được sử dụng trong nhà, như là những dụng cụ nhà bếp. Những thứ này không được đề cập trong quảng cáo.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì “which” là một đại từ và nó không phù hợp về ngữ pháp trong ngữ cảnh này.
(B) “Those” là một tính từ và không đúng về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng. “That” thực hiện chức năng làm một liên từ để bắt đầu một mệnh đề phụ thuộc ‘you receive the highest-quality goods.’
(D) Đáp án này không chính xác vì “whose” là một đại từ và nó không phù hợp về ngữ pháp trong ngữ cảnh này.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì “which” là một đại từ và nó không phù hợp về ngữ pháp trong ngữ cảnh này.
(B) “Those” là một tính từ và không đúng về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng. “That” thực hiện chức năng làm một liên từ để bắt đầu một mệnh đề phụ thuộc ‘you receive the highest-quality goods.’
(D) Đáp án này không chính xác vì “whose” là một đại từ và nó không phù hợp về ngữ pháp trong ngữ cảnh này.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following letter and invoice.
To: Joe Packett
From: Talia Sol
Date: June 22
Subject: Order IN3455
Attached: InvoiceDear Mr. Packett,In response to your request, I am writing a follow-up e-mail to our conversation yesterday. Apparently, my order for office supplies was switched with another company’s order. The shipment, which I received yesterday, contained none of the items I had requested, with the exception of item CP99901. Please find attached a copy of the invoice that was provided when I placed the order. We still need all of the remaining listed items as soon as possible.Also, if you could please let me know how you would like to retrieve the package that was mistakenly delivered to us, I would be grateful.
Thanking you in advance,
Talia Sol
Purchasing Department
TWT Biotech Ltd.26. What problem is described in the e-mail?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì không có gì được đề cập về bất cứ sản phẩm nào bị thiệt hại hay hư hỏng.
(B) Đáp án này không chính xác vì có hai đơn hàng khác nhau được thảo luận, chứ không phải là một đơn hàng được đặt hai lần.
(C) Đây là đáp án đúng. Trong câu thứ hai có thông tin ‘Apparently, my order for office supplies was switched with another company’s order.”
(D) Đáp án này sai. Lý do một món hàng được đề cập là vì nó là món hàng duy nhất của đơn đặt hàng gốc được giao.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì không có gì được đề cập về bất cứ sản phẩm nào bị thiệt hại hay hư hỏng.
(B) Đáp án này không chính xác vì có hai đơn hàng khác nhau được thảo luận, chứ không phải là một đơn hàng được đặt hai lần.
(C) Đây là đáp án đúng. Trong câu thứ hai có thông tin ‘Apparently, my order for office supplies was switched with another company’s order.”
(D) Đáp án này sai. Lý do một món hàng được đề cập là vì nó là món hàng duy nhất của đơn đặt hàng gốc được giao.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. What is suggested about Ms. Sol?
Correct
(A) Cô ấy đề cập “other company’s order” nhưng không có gì được nói về một đề nghị hay gợi ý, vì thế đáp án này là sai.
(B) Cô ấy đề cập rằng những món hàng sai sẽ cần được lấy lại, nhưng điều này vẫn chưa xảy ra, vì thế đây là đáp án sai.
(C) Đán án này không chính xác vì không có đề cập nào trong email rằng cô ấy đã đặt hàng từ công ty này trước đây.
(D) Đây là đáp án đúng vì cô Sol khẳng định trong câu đầu tiên của email rằng họ đã có một cuộc nói chuyện ngày hôm qua.
Incorrect
(A) Cô ấy đề cập “other company’s order” nhưng không có gì được nói về một đề nghị hay gợi ý, vì thế đáp án này là sai.
(B) Cô ấy đề cập rằng những món hàng sai sẽ cần được lấy lại, nhưng điều này vẫn chưa xảy ra, vì thế đây là đáp án sai.
(C) Đán án này không chính xác vì không có đề cập nào trong email rằng cô ấy đã đặt hàng từ công ty này trước đây.
(D) Đây là đáp án đúng vì cô Sol khẳng định trong câu đầu tiên của email rằng họ đã có một cuộc nói chuyện ngày hôm qua.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. What product did Ms. Sol receive?
Correct
(A) Cô Sol khẳng định trong email rằng cô ấy chỉ nhận được món hàng CP99901. Cô ấy đã không nhận được nhãn địa chỉ, món hàng DX33312, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đáp án này là đúng vì email khẳng định rằng cô Sol đã nhận được món hàng CP99901 tức là những bìa rời được liệt kê trong hóa đơn.
(C) Đáp án này là sai. Cô Sol khẳng định trong email rằng chỉ nhận được món hàng CP99901. Cô ấy đã không nhận được bút bi tức RQ44409
(D) Hóa đơn của cô Sol cho thấy rằng cô ấy đã đặt hai cục mực in, nhưng cô ấy không đặt hàng một máy in, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Cô Sol khẳng định trong email rằng cô ấy chỉ nhận được món hàng CP99901. Cô ấy đã không nhận được nhãn địa chỉ, món hàng DX33312, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đáp án này là đúng vì email khẳng định rằng cô Sol đã nhận được món hàng CP99901 tức là những bìa rời được liệt kê trong hóa đơn.
(C) Đáp án này là sai. Cô Sol khẳng định trong email rằng chỉ nhận được món hàng CP99901. Cô ấy đã không nhận được bút bi tức RQ44409
(D) Hóa đơn của cô Sol cho thấy rằng cô ấy đã đặt hai cục mực in, nhưng cô ấy không đặt hàng một máy in, vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. According to the invoice, how much does one pack of retractable ballpoint pens cost?
Correct
(A) Không có thứ gì trên hóa đơn có giá $3.00, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Hóa đơn cho thấy rằng đơn giá của những chiếc bút bi có thể rút là $7.00. Đơn giá là giá tính trên một món hàng, trong trường hợp này là một hộp bút.
(C) Đáp án này sai vì $12.00 được liệt kê là đơn giá của một thùng bìa rời.
(D) Đáp án này không chính xác vì nó được liệt kê là tổng giá của ba hộp bút bi chứ không phải của một hộp.
Incorrect
(A) Không có thứ gì trên hóa đơn có giá $3.00, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Hóa đơn cho thấy rằng đơn giá của những chiếc bút bi có thể rút là $7.00. Đơn giá là giá tính trên một món hàng, trong trường hợp này là một hộp bút.
(C) Đáp án này sai vì $12.00 được liệt kê là đơn giá của một thùng bìa rời.
(D) Đáp án này không chính xác vì nó được liệt kê là tổng giá của ba hộp bút bi chứ không phải của một hộp.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. According to the invoice, how many packs of address labels were ordered?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Hóa đơn khẳng định “1 pack” trong cột số lượng bên cạnh mục Address labels.
(B) Đáp án này không chính xác. Thông tin về nhãn địa chỉ bao gồm hai số 6 (size-6cm; cost-$6.00) nhưng chỉ có một hộp được đặt hàng.
(C) Số “12” không xuất hiện trong thông tin được liệt kê về nhãn địa chỉ, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này sai. Một hộp nhãn địa chỉ gồm có 24 bản, nhưng đây không phải là đáp án đúng vì chỉ có một hộp được đặt hàng.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Hóa đơn khẳng định “1 pack” trong cột số lượng bên cạnh mục Address labels.
(B) Đáp án này không chính xác. Thông tin về nhãn địa chỉ bao gồm hai số 6 (size-6cm; cost-$6.00) nhưng chỉ có một hộp được đặt hàng.
(C) Số “12” không xuất hiện trong thông tin được liệt kê về nhãn địa chỉ, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này sai. Một hộp nhãn địa chỉ gồm có 24 bản, nhưng đây không phải là đáp án đúng vì chỉ có một hộp được đặt hàng.
0 responses on "Bridge Mini test 06"