Reset Mini test 07
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Reset Mini test 07
Bạn đang làm bài Reset Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp Reset.
Đặc điểm của Reset Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 17 phút 10 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm “Finish Quiz”, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) There are flowers on the bench.
(B) The bushes have no leaves.
(C) The flower pots are empty.
(D) A tree is surrounded by flowers.1
(A) Có những bông hoa trên chiếc ghế dài.
(B) Những cây bụi không có lá.
(C) Chậu hoa trống không.
(D) Một cái cây được bao quanh bởi các bông hoa.Incorrect
1
(A) There are flowers on the bench.
(B) The bushes have no leaves.
(C) The flower pots are empty.
(D) A tree is surrounded by flowers.1
(A) Có những bông hoa trên chiếc ghế dài.
(B) Những cây bụi không có lá.
(C) Chậu hoa trống không.
(D) Một cái cây được bao quanh bởi các bông hoa. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) People are shopping indoors.
(B) Boots are lined up on the ground.
(C) Shoes are arranged in a glass case.
(D) Merchandise is being unpacked.2
(A) Mọi người đang mua sắm trong nhà.
(B) Ủng được xếp thành hàng trên mặt đất.
(C) Giầy được xếp trong tủ kính.
(D) Hàng hóa đang được mở gói.Incorrect
2
(A) People are shopping indoors.
(B) Boots are lined up on the ground.
(C) Shoes are arranged in a glass case.
(D) Merchandise is being unpacked.2
(A) Mọi người đang mua sắm trong nhà.
(B) Ủng được xếp thành hàng trên mặt đất.
(C) Giầy được xếp trong tủ kính.
(D) Hàng hóa đang được mở gói. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) Some pictures are being framed.
(B) A printer has been placed on a cart.
(C) A trash can is being emptied.
(D) A tall plant has been put next to a desk.3
(A) Vài bức hình đang được đóng khung.
(B) Một máy in vừa được đặt trên xe đẩy.
(C) Một thung rác đang được đổ.
(D) Một cây cao được đặt cạnh bàn làm việc.Incorrect
3
(A) Some pictures are being framed.
(B) A printer has been placed on a cart.
(C) A trash can is being emptied.
(D) A tall plant has been put next to a desk.3
(A) Vài bức hình đang được đóng khung.
(B) Một máy in vừa được đặt trên xe đẩy.
(C) Một thung rác đang được đổ.
(D) Một cây cao được đặt cạnh bàn làm việc. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
When did the factory open?
(A) In the industrial zone.
(B) Almost a month ago.
(C) Yes, the factory’s open.Nhà máy đã mở cửa khi nào?
(A) Trong khu công nghiệp
(B) Gần một tháng trước
(C) Vâng, nhà máy mở cửaIncorrect
When did the factory open?
(A) In the industrial zone.
(B) Almost a month ago.
(C) Yes, the factory’s open.Nhà máy đã mở cửa khi nào?
(A) Trong khu công nghiệp
(B) Gần một tháng trước
(C) Vâng, nhà máy mở cửa -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
How do you turn off this machine?
(A) Just press the button.
(B) Right after lunch.
(C) That’s a good idea.Bạn tắt chiếc máy này như thế nào?
(A) Chỉ cần bấm cái nút
(B) Ngay sau bữa trưa
(C) Thật là một ý kiến hayIncorrect
How do you turn off this machine?
(A) Just press the button.
(B) Right after lunch.
(C) That’s a good idea.Bạn tắt chiếc máy này như thế nào?
(A) Chỉ cần bấm cái nút
(B) Ngay sau bữa trưa
(C) Thật là một ý kiến hay -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Who was hired as a technician?
(A) No, not as yet.
(B) Nobody so far.
(C) Not at all.Ai đã được tuyển dụng làm kỹ thuật viên?
(A) Không, vẫn chưa.
(B) Cho tới giờ thì chưa có ai
(C) Không có gìIncorrect
Who was hired as a technician?
(A) No, not as yet.
(B) Nobody so far.
(C) Not at all.Ai đã được tuyển dụng làm kỹ thuật viên?
(A) Không, vẫn chưa.
(B) Cho tới giờ thì chưa có ai
(C) Không có gì -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
Where’s the manager’s office?
(A) Because he doesn’t like the noise.
(B) Yes, she’s in the office.
(C) The second door on the right.Văn phòng của người quản lý ở đâu?
(A) Bởi vì anh ấy không thích tiếng ồn.
(B) Vâng, cô ấy ở trong văn phòng.
(C) Cánh cửa thứ hai phía bên phải.Incorrect
Where’s the manager’s office?
(A) Because he doesn’t like the noise.
(B) Yes, she’s in the office.
(C) The second door on the right.Văn phòng của người quản lý ở đâu?
(A) Bởi vì anh ấy không thích tiếng ồn.
(B) Vâng, cô ấy ở trong văn phòng.
(C) Cánh cửa thứ hai phía bên phải. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
What’s the new administrative assistant’s name?
(A) I think it’s Mr. Chan.
(B) No, it’s very old.
(C) The boxes arrived from Tom today.Tên của người trợ lý hành chính mới là gì?
(A) Tôi nghĩ đó là ông Chan.
(B) Không, nó rất cũ.
(C) Tom đã gửi cái hộp tới đây ngày hôm nay.Incorrect
What’s the new administrative assistant’s name?
(A) I think it’s Mr. Chan.
(B) No, it’s very old.
(C) The boxes arrived from Tom today.Tên của người trợ lý hành chính mới là gì?
(A) Tôi nghĩ đó là ông Chan.
(B) Không, nó rất cũ.
(C) Tom đã gửi cái hộp tới đây ngày hôm nay. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
Would you like to start the meeting now, or wait for the latecomers?
(A) In the meeting room.
(B) No, keep to the left.
(C) Let’s wait for everyone.Bạn muốn bắt đầu cuộc họp bây giờ hay đợi những người đến muộn?
(A) Ở trong phòng họp.
(B) Không, giữ về phía trái.
(C) Hãy đợi mọi người.Incorrect
Would you like to start the meeting now, or wait for the latecomers?
(A) In the meeting room.
(B) No, keep to the left.
(C) Let’s wait for everyone.Bạn muốn bắt đầu cuộc họp bây giờ hay đợi những người đến muộn?
(A) Ở trong phòng họp.
(B) Không, giữ về phía trái.
(C) Hãy đợi mọi người. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(W) Oh, no! I think I left the printing machine on. I’d better go back and check. Will you wait for me?
(M) OK, but hurry. Our bus will be here in five minutes.
(W) Don’t worry. It’ll only take me a couple of minutes. We won’t miss the bus.W: Ôi, không! Tôi nghĩ tôi đã để cái máy in bật. Tôi nên quay lại và kiểm tra. Bạn sẽ đợi tôi chứ?
M: Được thôi, nhưng nhanh lên. Xe bus của chúng ta sẽ ở đây trong năm phút nữa.
W: Đừng lo. Tôi chỉ mất đôi phút thôi. Chúng ta sẽ không lỡ xe bus đâu.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(W) Oh, no! I think I left the printing machine on. I’d better go back and check. Will you wait for me?
(M) OK, but hurry. Our bus will be here in five minutes.
(W) Don’t worry. It’ll only take me a couple of minutes. We won’t miss the bus.W: Ôi, không! Tôi nghĩ tôi đã để cái máy in bật. Tôi nên quay lại và kiểm tra. Bạn sẽ đợi tôi chứ?
M: Được thôi, nhưng nhanh lên. Xe bus của chúng ta sẽ ở đây trong năm phút nữa.
W: Đừng lo. Tôi chỉ mất đôi phút thôi. Chúng ta sẽ không lỡ xe bus đâu. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What does the woman ask the man to do?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. Why is the man worried?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. For whom is the message intended?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following message.
You have reached the Customer Service department at the Ferguson Brothers manufacturing plant. All our lines are currently busy. Please hold the line and a member of staff will assist you soon. If you know the extension you need, please enter it now. For Accounts, please press 1. For the manager’s office, please press 2. For the Operator, please press 0 or wait and you will be connected. For your information, the plant is open from 9 a.m. to 5 p.m. three days each week: Monday, Wednesday, and Friday. Thank you for your patience and have a nice day.Bạn vừa gọi tới phòng Dịch vụ khách hàng tại nhà máy sản xuất Ferguson Brothers. Tất cả đường dây của chúng tôi hiện đang bận. Xin vui lòng giữ máy và một nhân viên sẽ sớm hỗ trợ bạn. Nếu bạn biết số máy lẻ bạn cần, hãy bấm nó ngay. Để gọi phòng kế toán, hãy bấm 1. Để gặp văn phòng người quản lý, hãy bấm 2. Để gặp tổng đài, hãy bấm 0 hoặc đợi và bạn sẽ được kết nối. Để cung cấp thông tin, nhà máy mở cửa từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều ba ngày mỗi tuần: Thứ 2, Thứ 4, và Thứ 6. Cảm ơn bạn đã kiên nhẫn và chúc bạn một ngày tốt lành. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following message.
You have reached the Customer Service department at the Ferguson Brothers manufacturing plant. All our lines are currently busy. Please hold the line and a member of staff will assist you soon. If you know the extension you need, please enter it now. For Accounts, please press 1. For the manager’s office, please press 2. For the Operator, please press 0 or wait and you will be connected. For your information, the plant is open from 9 a.m. to 5 p.m. three days each week: Monday, Wednesday, and Friday. Thank you for your patience and have a nice day.Bạn vừa gọi tới phòng Dịch vụ khách hàng tại nhà máy sản xuất Ferguson Brothers. Tất cả đường dây của chúng tôi hiện đang bận. Xin vui lòng giữ máy và một nhân viên sẽ sớm hỗ trợ bạn. Nếu bạn biết số máy lẻ bạn cần, hãy bấm nó ngay. Để gọi phòng kế toán, hãy bấm 1. Để gặp văn phòng người quản lý, hãy bấm 2. Để gặp tổng đài, hãy bấm 0 hoặc đợi và bạn sẽ được kết nối. Để cung cấp thông tin, nhà máy mở cửa từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều ba ngày mỗi tuần: Thứ 2, Thứ 4, và Thứ 6. Cảm ơn bạn đã kiên nhẫn và chúc bạn một ngày tốt lành. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What is the reason for the message?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. When is the manufacturing plant open?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. In order to receive a new K-20 computer before the holiday, customers are ——- requested to place their orders by December 10.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Mệnh đề ‘customers are kindly requested (to do)’ là một cách nói lịch sự rằng khách hàng được yêu cầu làm việc gì đó.
(B) “Lastly” là một trạng từ được sử dụng để chỉ vị trí cuối cùng trong một loạt hoặc một khung thời gian. Đáp án này sai vì nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp một cách logic với động từ “requested”.
(D) Đáp án này không chính xác. Từ “previously” yêu cầu một động từ thì quá khứ, chứ không phải thì hiện tại (are) như ở trong câu.
Để nhận được chiếc máy vi tính K-20 trước kỳ nghỉ lễ, các khách hàng được yêu cầu đặt đơn hàng của họ vào trước ngày 10 tháng 12.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Mệnh đề ‘customers are kindly requested (to do)’ là một cách nói lịch sự rằng khách hàng được yêu cầu làm việc gì đó.
(B) “Lastly” là một trạng từ được sử dụng để chỉ vị trí cuối cùng trong một loạt hoặc một khung thời gian. Đáp án này sai vì nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp một cách logic với động từ “requested”.
(D) Đáp án này không chính xác. Từ “previously” yêu cầu một động từ thì quá khứ, chứ không phải thì hiện tại (are) như ở trong câu.
Để nhận được chiếc máy vi tính K-20 trước kỳ nghỉ lễ, các khách hàng được yêu cầu đặt đơn hàng của họ vào trước ngày 10 tháng 12.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. Last month, Crane Industries received the ——- order it had ever had.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì nó không đúng về ngữ pháp với mệnh đề “it ever had”.
(B) Đáp án này sai vì “largely” là một trạng từ và không thể bổ nghĩa cho danh từ “order”.
(C) Dạng so sánh hơn của tính từ không phù hợp với ngữ pháp trong câu vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Việc sử dụng so sánh nhất “largest order” được theo sau bởi mệnh đề “(that) it ever had” để chỉ rằng các đơn hàng khác chưa bao giờ lớn hơn vậy.
Tháng trước Crane Industries nhận được đơn hàng lớn nhất mà nó từng có được.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì nó không đúng về ngữ pháp với mệnh đề “it ever had”.
(B) Đáp án này sai vì “largely” là một trạng từ và không thể bổ nghĩa cho danh từ “order”.
(C) Dạng so sánh hơn của tính từ không phù hợp với ngữ pháp trong câu vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Việc sử dụng so sánh nhất “largest order” được theo sau bởi mệnh đề “(that) it ever had” để chỉ rằng các đơn hàng khác chưa bao giờ lớn hơn vậy.
Tháng trước Crane Industries nhận được đơn hàng lớn nhất mà nó từng có được.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. Due to building work, our offices will be ——- for most of next week.
Correct
(A) Vì công việc xây dựng sẽ diễn ra nên văn phòng sẽ không mở cửa. Nó sẽ bị đóng cửa, vì thế đây là đáp án đúng.
(B) “Suitable” có nghĩa là phù hợp, thích hợp và không hợp lý trong câu này, vì thế đáp án này sai.
(C) Một văn phòng hiệu quả là một văn phòng tạo ra kết quả mà không lãng phí thời gian, năng lượng, hay tài liệu giấy tờ. Nếu một văn phòng đang được cải tạo thì rất có thể việc kinh doanh không thể được thực hiện một cách hiệu quả, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Từ “safe” có nghĩa là an toàn và nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu về việc xây dựng hay cải tạo văn phòng, vì thế đáp án này không chính xác.
Do việc xây dựng, văn phòng của chúng ta sẽ đóng cửa trong hầu hết tuần tới.
Incorrect
(A) Vì công việc xây dựng sẽ diễn ra nên văn phòng sẽ không mở cửa. Nó sẽ bị đóng cửa, vì thế đây là đáp án đúng.
(B) “Suitable” có nghĩa là phù hợp, thích hợp và không hợp lý trong câu này, vì thế đáp án này sai.
(C) Một văn phòng hiệu quả là một văn phòng tạo ra kết quả mà không lãng phí thời gian, năng lượng, hay tài liệu giấy tờ. Nếu một văn phòng đang được cải tạo thì rất có thể việc kinh doanh không thể được thực hiện một cách hiệu quả, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Từ “safe” có nghĩa là an toàn và nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu về việc xây dựng hay cải tạo văn phòng, vì thế đáp án này không chính xác.
Do việc xây dựng, văn phòng của chúng ta sẽ đóng cửa trong hầu hết tuần tới.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. Although Grantham, Inc., used to manufacture screws, nowadays their factories only ——- nails.
Correct
(A) “Made” là động từ thì quá khứ. Từ “nowadays” đòi hỏi một động từ thì hiện tại, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp về ngữ pháp khi đi với chủ ngữ số nhiều “factories”.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “nowadays” chỉ ra rằng hành động này đang diễn ra ở hiện tại. “Make “ là động từ thì hiện tại và được sử dụng sau chủ ngữ số nhiều “factories”.
(D) Đây là đáp án sai vì “makes” đi sau một chủ ngữ số ít, nhưng từ “factories” là chủ ngữ số nhiều.
Mặc dù Grantham, Inc., đã từng sản xuất đinh vít nhưng ngày nay các nhà máy của họ chỉ làm đinh thường.
Incorrect
(A) “Made” là động từ thì quá khứ. Từ “nowadays” đòi hỏi một động từ thì hiện tại, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp về ngữ pháp khi đi với chủ ngữ số nhiều “factories”.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “nowadays” chỉ ra rằng hành động này đang diễn ra ở hiện tại. “Make “ là động từ thì hiện tại và được sử dụng sau chủ ngữ số nhiều “factories”.
(D) Đây là đáp án sai vì “makes” đi sau một chủ ngữ số ít, nhưng từ “factories” là chủ ngữ số nhiều.
Mặc dù Grantham, Inc., đã từng sản xuất đinh vít nhưng ngày nay các nhà máy của họ chỉ làm đinh thường.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. At the end of the month, Mr. Akito will retire and Ms. Ching will take over the ——- of head of customer services.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp một cách logic với ngữ cảnh về một phòng dịch vụ khách hàng.
(B) Đây là đáp án đúng. Một nghĩa của “role” là vị trí/vai trò của một người trong một nhóm, vì thế đáp án này là phù hợp nhất với ngữ cảnh văn phòng của câu này.
(C) Từ “person” có nghĩa là người. Nó không hợp lý trong câu này, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Một nghĩa của từ “character” là nhân vật. Ngữ cảnh của câu là về văn phòng, vì thế đáp án này không chính xác.
Vào cuối tháng, ông Akito sẽ về hưu và cô Ching sẽ đảm nhiệm vai trò làm trưởng bộ phận dịch vụ khách hàng.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp một cách logic với ngữ cảnh về một phòng dịch vụ khách hàng.
(B) Đây là đáp án đúng. Một nghĩa của “role” là vị trí/vai trò của một người trong một nhóm, vì thế đáp án này là phù hợp nhất với ngữ cảnh văn phòng của câu này.
(C) Từ “person” có nghĩa là người. Nó không hợp lý trong câu này, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Một nghĩa của từ “character” là nhân vật. Ngữ cảnh của câu là về văn phòng, vì thế đáp án này không chính xác.
Vào cuối tháng, ông Akito sẽ về hưu và cô Ching sẽ đảm nhiệm vai trò làm trưởng bộ phận dịch vụ khách hàng.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. At Benson Electrics, we always do our best to provide our customers with polite ——-.
Correct
(A) Từ “serving” có thể được sử dụng làm danh từ để đề cập tới một phần thức ăn đã được phục vụ, nhưng nó không được dùng để đề cập tới cách mà khách hàng được đối xử, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. “Service” là một danh từ và nó là loại từ cần được điền vào chỗ trống làm đối tượng cho mệnh đề “with”
(C) “Served” là thì quá khứ của động từ và không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(D) Đáp án này sai vì nó là một động từ, chỗ trống cần điền là một danh từ để đúng về ngữ pháp trong câu.
Tại Benson Electrics, chúng tôi luôn luôn làm hết sức mình để cung cấp cho khách hàng dịch vụ lịch thiệp.
Incorrect
(A) Từ “serving” có thể được sử dụng làm danh từ để đề cập tới một phần thức ăn đã được phục vụ, nhưng nó không được dùng để đề cập tới cách mà khách hàng được đối xử, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. “Service” là một danh từ và nó là loại từ cần được điền vào chỗ trống làm đối tượng cho mệnh đề “with”
(C) “Served” là thì quá khứ của động từ và không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(D) Đáp án này sai vì nó là một động từ, chỗ trống cần điền là một danh từ để đúng về ngữ pháp trong câu.
Tại Benson Electrics, chúng tôi luôn luôn làm hết sức mình để cung cấp cho khách hàng dịch vụ lịch thiệp.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. If you have any feedback for our staff, please fill out a card and put it ——- the ‘Comments’ box.
Correct
(A) Over có nghĩa là ở trên chiếc hộp, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này sai vì “across” có nghĩa là băng qua/từ bên này sang bên kia, và nó không hợp lý trong câu này.
(C) Đây là đáp án chính xác. Tấm thẻ phải được đặt vào bên trong chiếc hộp, và giới từ “into” được sử dụng sau “put” để miêu tả hành động này.
(D) Từ “between” được sử dụng để miêu tả một vị trí ở giữa hai đối tượng. Nó không không phù hợp trong câu này, vì thế đáp án này không chính xác.
Nếu bạn có bất cứ phản hồi nào cho nhân viên của chúng tôi, xin hãy điền vào một tấm thẻ và để nó vào trong chiếc hộp “Comments”.
Incorrect
(A) Over có nghĩa là ở trên chiếc hộp, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này sai vì “across” có nghĩa là băng qua/từ bên này sang bên kia, và nó không hợp lý trong câu này.
(C) Đây là đáp án chính xác. Tấm thẻ phải được đặt vào bên trong chiếc hộp, và giới từ “into” được sử dụng sau “put” để miêu tả hành động này.
(D) Từ “between” được sử dụng để miêu tả một vị trí ở giữa hai đối tượng. Nó không không phù hợp trong câu này, vì thế đáp án này không chính xác.
Nếu bạn có bất cứ phản hồi nào cho nhân viên của chúng tôi, xin hãy điền vào một tấm thẻ và để nó vào trong chiếc hộp “Comments”.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following notice.
Notice to Customers Between the dates of June 12 and June 30, Danley Industries (23)—– their manufacturing plant in the industrial zone. This may cause some disruptions in our normal services to the public.
We already know that on several days the electricity supply needs to be turned off for a number of hours.
This disruption will be minimal and (24)—– customer service will be available throughout. Should there be any change in these arrangements, customers will be notified immediately.
The management and staff of Danley Industries apologize for any (25)—– caused to customers.
23. Question 23
Correct
(A) Đây là thì hiện tại đơn. Nó không chính xác trong ngữ cảnh vì việc cải tạo sẽ diễn ra trong tương lai.
(B) Đây là thì quá khứ đơn còn việc cải tạo sẽ diễn ra trong tương lai, vì thế đáp án này sai.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó gợi ý hành động này đã diễn ra và hoàn thành trong quá khứ trong khi việc cải tạo sẽ diễn ra trong tương lai.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó là thì tương lai của động từ. Những câu sau xác nhận rằng công việc sẽ diễn ra trong tương lai.
Incorrect
(A) Đây là thì hiện tại đơn. Nó không chính xác trong ngữ cảnh vì việc cải tạo sẽ diễn ra trong tương lai.
(B) Đây là thì quá khứ đơn còn việc cải tạo sẽ diễn ra trong tương lai, vì thế đáp án này sai.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó gợi ý hành động này đã diễn ra và hoàn thành trong quá khứ trong khi việc cải tạo sẽ diễn ra trong tương lai.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó là thì tương lai của động từ. Những câu sau xác nhận rằng công việc sẽ diễn ra trong tương lai.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Thông báo được viết từ quan điểm của công ty. Tính từ sở hữu “its” sẽ tham chiếu tới một bên thứ 3 số ít, vì thế đáp án này sai.
(B) Tính từ sở hữu “their” sẽ tham chiếu tới người bên ngoài, không phải là công ty đưa ra thông báo này, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đây là đáp án chính xác. Văn bản này là một thông báo từ công ty gửi cho khách hàng của nó, và công ty đang đề cập tới mối quan hệ của nó với khách hàng. Chú ý rằng “our” cũng đã được sử dụng trước đó trong văn bản khi nó đề cập tới ‘our normal services to the public’.
(D) Không có người thứ ba giới tính nam nào để “his” tham chiếu tới trong văn bản này, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Thông báo được viết từ quan điểm của công ty. Tính từ sở hữu “its” sẽ tham chiếu tới một bên thứ 3 số ít, vì thế đáp án này sai.
(B) Tính từ sở hữu “their” sẽ tham chiếu tới người bên ngoài, không phải là công ty đưa ra thông báo này, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đây là đáp án chính xác. Văn bản này là một thông báo từ công ty gửi cho khách hàng của nó, và công ty đang đề cập tới mối quan hệ của nó với khách hàng. Chú ý rằng “our” cũng đã được sử dụng trước đó trong văn bản khi nó đề cập tới ‘our normal services to the public’.
(D) Không có người thứ ba giới tính nam nào để “his” tham chiếu tới trong văn bản này, vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) “Cost” là chi phí và không thể là một cái gì đó được gây ra cho khách hàng đến mức cần phải xin lỗi, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. “Inconvenience” có nghĩa là sự bất tiện, rắc rối. Công ty đang xin lỗi về bất cứ rắc rối nào có thể phát sinh từ việc tạm ngừng dịch vụ.
(C) Đáp án này không chính xác. Lỗi có thể được gây ra bởi con người nhưng sẽ không đúng ngữ pháp khi nói rằng mistakes are caused to customer.
(D) Một “refund” là một khoản tiền được trả lại cho một khách hàng. Đáp án này không logic trong ngữ cảnh này vì thế nó không chính xác.
Incorrect
(A) “Cost” là chi phí và không thể là một cái gì đó được gây ra cho khách hàng đến mức cần phải xin lỗi, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. “Inconvenience” có nghĩa là sự bất tiện, rắc rối. Công ty đang xin lỗi về bất cứ rắc rối nào có thể phát sinh từ việc tạm ngừng dịch vụ.
(C) Đáp án này không chính xác. Lỗi có thể được gây ra bởi con người nhưng sẽ không đúng ngữ pháp khi nói rằng mistakes are caused to customer.
(D) Một “refund” là một khoản tiền được trả lại cho một khách hàng. Đáp án này không logic trong ngữ cảnh này vì thế nó không chính xác.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-28 refer to the following job advertisement.
Job Vacancy Cramer Manufacturers has an immediate vacancy for a truck driver to deliver long-distance orders. Applicants must have the appropriate driving license and a clean driving record. The job will require being away from home overnight once or twice a week. Bed and breakfast in a motel will be provided for overnight stays.
Applicants are requested to fill out an application form and send it to our office or present it in person.
Cramer Manufacturers 86
Marlborough Road Denton
Industrial ParkOffice hours: Monday-Friday: 9 a.m. – 5 p.m.
26. According to the advertisement, what will the truck driver’s job include?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì quảng cáo đề cập “long-distance orders”. Nó không nói gì về việc giao hàng địa phương.
(B) Đáp án này không chính xác vì quảng cáo không đề cập việc nâng hàng.
(C) Đây là đáp án đúng vì câu đầu tiên của quảng cáo nói rằng lái xe sẽ giao những đơn hàng ở xa.
(D) Quảng cáo nói rằng ứng viên phải đã có giấy phép lái xe phù hợp, vì thế đáp án này là sai.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì quảng cáo đề cập “long-distance orders”. Nó không nói gì về việc giao hàng địa phương.
(B) Đáp án này không chính xác vì quảng cáo không đề cập việc nâng hàng.
(C) Đây là đáp án đúng vì câu đầu tiên của quảng cáo nói rằng lái xe sẽ giao những đơn hàng ở xa.
(D) Quảng cáo nói rằng ứng viên phải đã có giấy phép lái xe phù hợp, vì thế đáp án này là sai.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. What will the truck drivers receive when they are away overnight?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Câu cuối cùng trong đoạn văn đầu tiên nói rằng ‘bed and breakfast in a motel will be provided for overnight stays.’
(B) Bữa sáng được đề cập trong quảng cáo nhưng bữa tối thì không, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Không có điều gì được đề cập về việc thanh toán hay trả tiền trong quảng cáo, vì thế đáp án này là sai
(D) Đáp án này không chính xác vì không có gì được nói trong quảng cáo về thời gian kỳ nghỉ.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Câu cuối cùng trong đoạn văn đầu tiên nói rằng ‘bed and breakfast in a motel will be provided for overnight stays.’
(B) Bữa sáng được đề cập trong quảng cáo nhưng bữa tối thì không, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Không có điều gì được đề cập về việc thanh toán hay trả tiền trong quảng cáo, vì thế đáp án này là sai
(D) Đáp án này không chính xác vì không có gì được nói trong quảng cáo về thời gian kỳ nghỉ.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. How can an applicant apply for the job?
Correct
(A) Các ứng viên được yêu cầu điền vào và gửi đi một đơn ứng tuyển. Không có gì được nói về việc gửi đi một bản sơ yếu lý lịch, vì thế đáp án này là sai.
(B) Không có gì được đề cập trong quảng cáo về một cuộc phỏng vấn, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Giờ làm việc ở văn phòng được liệt kê trong quảng cáo, nhưng các ứng viên được yêu cầu gửi đơn hoặc mang nó tới văn phòng công ty. Họ không được yêu cầu phải gọi điện, vì thế đáp án này là không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn văn thứ hai của quảng cáo, ứng viên được yêu cầu ‘fill out an application form.’
Incorrect
(A) Các ứng viên được yêu cầu điền vào và gửi đi một đơn ứng tuyển. Không có gì được nói về việc gửi đi một bản sơ yếu lý lịch, vì thế đáp án này là sai.
(B) Không có gì được đề cập trong quảng cáo về một cuộc phỏng vấn, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Giờ làm việc ở văn phòng được liệt kê trong quảng cáo, nhưng các ứng viên được yêu cầu gửi đơn hoặc mang nó tới văn phòng công ty. Họ không được yêu cầu phải gọi điện, vì thế đáp án này là không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn văn thứ hai của quảng cáo, ứng viên được yêu cầu ‘fill out an application form.’
-
Question 29 of 30
29. Question
29. Questions 29-30 refer to the following information.
Important Information Before calling a technician, printer operators should refer to our Frequently Asked Questions.
Why is the red warning light flashing?
There is a paper jam. Turn off the machine and open the front cover. This should make the paper accessible. You should now be able to remove the stuck paper.
Why are the colors pale?
The ink cartridge needs to be replaced. Turn off the machine and open the back cover. Move the handle marked C in a downwards direction and remove the toner cartridge. Put in a new cartridge.
What if the printer stops in the middle of printing?
The paper drawer needs to be refilled. Turn off the machine before opening the paper drawer. Add more paper.
29. What is the purpose of the information?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Thông tin đưa ra hướng dẫn về việc khắc phục sự cố trước khi gọi cho một kỹ thuật viên để được giúp đỡ. Tất cả những sự cố được miêu tả đều đề cập tới những sự cố với một chiếc máy in.
(B) Thông tin này là về tình huống có thể xảy ra sau khi máy in đã được cài đặt, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này không chính xác vì một giấy bảo hành không được đề cập.
(D) Mặc dù giấy in và ống mực được đề cập nhưng không có quảng cáo nào về giá đặc biệt, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Thông tin đưa ra hướng dẫn về việc khắc phục sự cố trước khi gọi cho một kỹ thuật viên để được giúp đỡ. Tất cả những sự cố được miêu tả đều đề cập tới những sự cố với một chiếc máy in.
(B) Thông tin này là về tình huống có thể xảy ra sau khi máy in đã được cài đặt, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này không chính xác vì một giấy bảo hành không được đề cập.
(D) Mặc dù giấy in và ống mực được đề cập nhưng không có quảng cáo nào về giá đặc biệt, vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. What does the red warning light mean?
Correct
(A) Thông tin này được đề cập trong câu trả lời cho câu hỏi thứ 3, vì thế nó không chính xác.
(B) Không có đề cập nào về việc phải làm gì khi máy in hết mực, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Thông tin này bao gồm trong câu hỏi ‘Why is the red warning light flashing?’ và câu trả lời là, ‘There is a paper jam.’Chú ý rằng “paper jam” nghĩa là giấy bị mắc trong máy in.
(D) Đáp án này không chính xác. Trong thông tin sau câu hỏi về đèn báo đỏ không có đề cập nào về việc liên lạc với một kỹ thuật viên.
Incorrect
(A) Thông tin này được đề cập trong câu trả lời cho câu hỏi thứ 3, vì thế nó không chính xác.
(B) Không có đề cập nào về việc phải làm gì khi máy in hết mực, vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Thông tin này bao gồm trong câu hỏi ‘Why is the red warning light flashing?’ và câu trả lời là, ‘There is a paper jam.’Chú ý rằng “paper jam” nghĩa là giấy bị mắc trong máy in.
(D) Đáp án này không chính xác. Trong thông tin sau câu hỏi về đèn báo đỏ không có đề cập nào về việc liên lạc với một kỹ thuật viên.
0 responses on "Reset Mini test 07"