Bridge Mini test 10
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 10
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 15 phút 40 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm “Finish Quiz”, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) He’s installing bookshelves.
(B) He’s storing his papers in boxes.
(C) He’s taking a volume from the shelf.
(D) He’s wrapping a book in paper.1
(A) Anh ấy đang lắp đặt những cái giá sách.
(B) Anh ấy đang cất giấy tờ trong hộp.
(C) Anh ấy đang lấy một cuốn từ giá sách.
(D) Anh ấy đang gói một cuốn sách bằng giấy.Incorrect
1
(A) He’s installing bookshelves.
(B) He’s storing his papers in boxes.
(C) He’s taking a volume from the shelf.
(D) He’s wrapping a book in paper.1
(A) Anh ấy đang lắp đặt những cái giá sách.
(B) Anh ấy đang cất giấy tờ trong hộp.
(C) Anh ấy đang lấy một cuốn từ giá sách.
(D) Anh ấy đang gói một cuốn sách bằng giấy. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) A man is folding a paper.
(B) A woman is taking notes.
(C) Some people are being shown to their seats.
(D) Some people are looking out the window.2
(A) Một người đàn ông đang gấp giấy.
(B) Một người phụ nữ đang ghi chú.
(C) Vài người đang được chỉ chỗ ngồi.
(D) Vài người đang nhìn ra ngoài cửa sổ.Incorrect
2
(A) A man is folding a paper.
(B) A woman is taking notes.
(C) Some people are being shown to their seats.
(D) Some people are looking out the window.2
(A) Một người đàn ông đang gấp giấy.
(B) Một người phụ nữ đang ghi chú.
(C) Vài người đang được chỉ chỗ ngồi.
(D) Vài người đang nhìn ra ngoài cửa sổ. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) The woman is reaching inside the cabinet.
(B) The door to the clothes closet is open.
(C) The workers are putting away their equipment.
(D) The lab technician is locking the door.3
(A) Người phụ nữ đang đưa tay vào bên trong tủ.
(B) Cửa vào phòng quần áo được mở.
(C) Các công nhân đang bỏ thiết bị của họ đi.
(D) Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm đang khóa cửa.Incorrect
3
(A) The woman is reaching inside the cabinet.
(B) The door to the clothes closet is open.
(C) The workers are putting away their equipment.
(D) The lab technician is locking the door.3
(A) Người phụ nữ đang đưa tay vào bên trong tủ.
(B) Cửa vào phòng quần áo được mở.
(C) Các công nhân đang bỏ thiết bị của họ đi.
(D) Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm đang khóa cửa. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
How can I help you?
(A) The sales assistant is over there.
(B) No, this one doesn’t suit me.
(C) I’m interested in buying a computer.Tôi có thể giúp gì cho bạn?
(A) Các nhân viên bán hàng đằng kia.
(B) Không, cái này không hợp với tôi.
(C) Tôi quan tâm đến việc mua một cái máy tính.Incorrect
How can I help you?
(A) The sales assistant is over there.
(B) No, this one doesn’t suit me.
(C) I’m interested in buying a computer.Tôi có thể giúp gì cho bạn?
(A) Các nhân viên bán hàng đằng kia.
(B) Không, cái này không hợp với tôi.
(C) Tôi quan tâm đến việc mua một cái máy tính. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
I’d like to have my hair cut.
(A) I’m sorry, but we don’t sell hair products.
(B) Let me check when I can fit you in.
(C) Thanks, my hairdresser recommended this style.Tôi muốn cắt tóc.
(A) Tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi không bán sản phẩm tóc.
(B) Hãy để tôi kiểm tra khi nào tôi có thể tìm được chỗ cho bạn.
(C) Cảm ơn, thợ làm tóc của tôi đề nghị phong cách này.Incorrect
I’d like to have my hair cut.
(A) I’m sorry, but we don’t sell hair products.
(B) Let me check when I can fit you in.
(C) Thanks, my hairdresser recommended this style.Tôi muốn cắt tóc.
(A) Tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi không bán sản phẩm tóc.
(B) Hãy để tôi kiểm tra khi nào tôi có thể tìm được chỗ cho bạn.
(C) Cảm ơn, thợ làm tóc của tôi đề nghị phong cách này. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Can you get me this shirt in a larger size?
(A) Sure. Just a moment, please.
(B) The stores open tomorrow.
(C) I’m afraid we’re sold out of skirts.Bạn có thể lấy cho tôi chiếc áo này trong một kích thước lớn hơn không?
(A) Chắc chắn rồi. Vui lòng đợi một lát.
(B) Các cửa hàng mở cửa vào ngày mai.
(C) Tôi e rằng chúng tôi đang bán hết váy rồi.Incorrect
Can you get me this shirt in a larger size?
(A) Sure. Just a moment, please.
(B) The stores open tomorrow.
(C) I’m afraid we’re sold out of skirts.Bạn có thể lấy cho tôi chiếc áo này trong một kích thước lớn hơn không?
(A) Chắc chắn rồi. Vui lòng đợi một lát.
(B) Các cửa hàng mở cửa vào ngày mai.
(C) Tôi e rằng chúng tôi đang bán hết váy rồi. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
This model doesn’t have a timer, does it?
(A) We don’t have that color.
(B) It’s almost six o’clock.
(C) No, but it’s our top-selling brand.Mẫu này không có đồng hồ bấm giờ, đúng không?
(A) Chúng tôi không có màu sắc đó.
(B) Gần 06:00.
(C) Không, nhưng nó là thương hiệu bán chạy hàng đầu của chúng tôi.Incorrect
This model doesn’t have a timer, does it?
(A) We don’t have that color.
(B) It’s almost six o’clock.
(C) No, but it’s our top-selling brand.Mẫu này không có đồng hồ bấm giờ, đúng không?
(A) Chúng tôi không có màu sắc đó.
(B) Gần 06:00.
(C) Không, nhưng nó là thương hiệu bán chạy hàng đầu của chúng tôi. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Would you like the white washing machine or the silver model?
(A) There’s not a lot of washing.
(B) Either is fine with me.
(C) We wash about three loads a week.Bạn muốn máy giặt màu trắng hay mẫu màu bạc?
(A) Không có nhiều việc giật giũ.
(B) Với tôi thì cái nào cũng được.
(C) Chúng tôi rửa khoảng ba tải một tuần.Incorrect
Would you like the white washing machine or the silver model?
(A) There’s not a lot of washing.
(B) Either is fine with me.
(C) We wash about three loads a week.Bạn muốn máy giặt màu trắng hay mẫu màu bạc?
(A) Không có nhiều việc giật giũ.
(B) Với tôi thì cái nào cũng được.
(C) Chúng tôi rửa khoảng ba tải một tuần. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
Does the price include delivery?
(A) No, we don’t accept credit cards.
(B) It’s one of our cheaper models.
(C) Yes, but only within a 20 mile radius.Giá có bao gồm việc giao hàng không?
(A) Không, chúng tôi không chấp nhận thẻ tín dụng.
(B) Đó là một trong những mẫu rẻ hơn của chúng tôi.
(C) Có, nhưng chỉ trong vòng bán kính 20 dặm.Incorrect
Does the price include delivery?
(A) No, we don’t accept credit cards.
(B) It’s one of our cheaper models.
(C) Yes, but only within a 20 mile radius.Giá có bao gồm việc giao hàng không?
(A) Không, chúng tôi không chấp nhận thẻ tín dụng.
(B) Đó là một trong những mẫu rẻ hơn của chúng tôi.
(C) Có, nhưng chỉ trong vòng bán kính 20 dặm. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Good morning, Branson’s Furnishers. This is Carl Brown speaking. How may I help you?
(W) Hello, Mr. Brown. It’s Molly Peters speaking from HD Design. We placed an order for some executive office chairs yesterday, but we need to change the color to red. Would it be possible to make this change?
(M) It shouldn’t be a problem, but the red chairs are out of stock, so I’ll have to put in a new order for them. This could delay things by a couple of days. Would that be okay?
(W) Yes, we can wait a few more days for delivery. Let me give you the order number. It’s 571063.M: Chào buổi sáng, Furnishers Branson. Tôi là Carl Brown. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
W: Xin chào, ông Brown. Tôi là Molly Peters từ Thiết kế HD. Chúng tôi đặt một đơn hàng một số ghế văn phòng điều hành ngày hôm qua, nhưng chúng tôi cần phải thay đổi màu sắc sang màu đỏ. Liệu có thể thực hiện thay đổi này được không?
M: Đó không thành vấn đề, nhưng những chiếc ghế màu đỏ thì hết hàng, vì vậy tôi sẽ phải đặt một đơn hàng mới. Việc này có thể bị trì hoãn trong một vài ngày. Sẽ không sao chứ?
W: Vâng, chúng tôi có thể chờ đợi một vài ngày nữa để giao hàng. Hãy để tôi cung cấp cho bạn mã số đặt hàng. Đó là 571063.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Good morning, Branson’s Furnishers. This is Carl Brown speaking. How may I help you?
(W) Hello, Mr. Brown. It’s Molly Peters speaking from HD Design. We placed an order for some executive office chairs yesterday, but we need to change the color to red. Would it be possible to make this change?
(M) It shouldn’t be a problem, but the red chairs are out of stock, so I’ll have to put in a new order for them. This could delay things by a couple of days. Would that be okay?
(W) Yes, we can wait a few more days for delivery. Let me give you the order number. It’s 571063.M: Chào buổi sáng, Furnishers Branson. Tôi là Carl Brown. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
W: Xin chào, ông Brown. Tôi là Molly Peters từ Thiết kế HD. Chúng tôi đặt một đơn hàng một số ghế văn phòng điều hành ngày hôm qua, nhưng chúng tôi cần phải thay đổi màu sắc sang màu đỏ. Liệu có thể thực hiện thay đổi này được không?
M: Đó không thành vấn đề, nhưng những chiếc ghế màu đỏ thì hết hàng, vì vậy tôi sẽ phải đặt một đơn hàng mới. Việc này có thể bị trì hoãn trong một vài ngày. Sẽ không sao chứ?
W: Vâng, chúng tôi có thể chờ đợi một vài ngày nữa để giao hàng. Hãy để tôi cung cấp cho bạn mã số đặt hàng. Đó là 571063. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What does the man say he has to do?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What information does the woman provide?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. Where most likely is this announcement being made?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following announcement.
Welcome to Albertson’s Fashions. We’re celebrating summer with our super sale. For today only, visit our ladies’ dress department to take advantage of a 20% off sale on our new collection of summer dresses. And for all those gentlemen who care about what they wear, our menswear department has everything you need to put together a fabulous summer wardrobe. Our men’s shirts are now 50% off their original prices. Albertson’s will be open every Thursday evening until 10pm for late-night shopping June through August, so come and shop till you drop. Thank you for visiting our store.Chào mừng bạn đến Albertson’s Fashions. Chúng tôi đang kỷ niệm mùa hè với siêu giảm giá. Chỉ ngày hôm nay, hãy thăm gian hàng phụ nữ của chúng tôi để tận dụng giảm giá 20% trong bộ sưu tập mới của chúng tôi về trang phục mùa hè. Và cho tất cả những quý ông người quan tâm đến những gì họ mặc, gian hàng trang phục nam giới của chúng tôi có tất cả mọi thứ bạn cần để cùng trong một tủ quần áo mùa hè tuyệt vời. Áo sơ mi nam của chúng tôi hiện nay giảm giá 50% giá gốc. Albertson sẽ được mở cửa mỗi tối thứ Năm cho đến 22:00 cho việc mua sắm ban đêm từ tháng Sáu đến qua tháng Tám, do đó, hãy đến và mua sắm cho đến khi bạn kiệt sức. Cảm ơn bạn đã ghé thăm cửa hàng của chúng tôi. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following announcement.
Welcome to Albertson’s Fashions. We’re celebrating summer with our super sale. For today only, visit our ladies’ dress department to take advantage of a 20% off sale on our new collection of summer dresses. And for all those gentlemen who care about what they wear, our menswear department has everything you need to put together a fabulous summer wardrobe. Our men’s shirts are now 50% off their original prices. Albertson’s will be open every Thursday evening until 10pm for late-night shopping June through August, so come and shop till you drop. Thank you for visiting our store.Chào mừng bạn đến Albertson’s Fashions. Chúng tôi đang kỷ niệm mùa hè với siêu giảm giá. Chỉ ngày hôm nay, hãy thăm gian hàng phụ nữ của chúng tôi để tận dụng giảm giá 20% trong bộ sưu tập mới của chúng tôi về trang phục mùa hè. Và cho tất cả những quý ông người quan tâm đến những gì họ mặc, gian hàng trang phục nam giới của chúng tôi có tất cả mọi thứ bạn cần để cùng trong một tủ quần áo mùa hè tuyệt vời. Áo sơ mi nam của chúng tôi hiện nay giảm giá 50% giá gốc. Albertson sẽ được mở cửa mỗi tối thứ Năm cho đến 22:00 cho việc mua sắm ban đêm từ tháng Sáu đến qua tháng Tám, do đó, hãy đến và mua sắm cho đến khi bạn kiệt sức. Cảm ơn bạn đã ghé thăm cửa hàng của chúng tôi. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What is the woman announcing?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. According to the speaker, what will Albertson’s do on Thursdays in June through August?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. The company offers a 14-day money back —— on all their products.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Một hóa đơn là không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(B) “Cash” có nghĩa là tiền mặt và nó không hợp lý khi đi với cụm từ “14-day money back”. Vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Một đảm bảo là một lời hứa của công ty rằng những người mua sẽ hài lòng với sản phẩm. Trong trường hợp này, nếu người mua không hài lòng thì họ sẽ nhận lại tiền.
(D) Đáp án này không logic nên nó không chính xác.
Công ty này đưa ra một đảm bảo hoàn lại tiền trong 14 ngày trên tất cả các sản phẩm của họ.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Một hóa đơn là không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(B) “Cash” có nghĩa là tiền mặt và nó không hợp lý khi đi với cụm từ “14-day money back”. Vì thế đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Một đảm bảo là một lời hứa của công ty rằng những người mua sẽ hài lòng với sản phẩm. Trong trường hợp này, nếu người mua không hài lòng thì họ sẽ nhận lại tiền.
(D) Đáp án này không logic nên nó không chính xác.
Công ty này đưa ra một đảm bảo hoàn lại tiền trong 14 ngày trên tất cả các sản phẩm của họ.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. Customers should —— the nearest service center for assistance whenever there are any problems.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. “Contact” có nghĩa là “get in touch” (liên hệ) từ này là logic trong ngữ cảnh này.
(B) Cụm từ “inform the nearest service center for assistance” không đúng ngữ pháp vì thế đáp án này không chính xác.
(C) “Supply” có nghĩa là cung cấp và nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(D) Đáp án này không chính xác. Cụm từ “report the nearest service center for assistance” không đúng ngữ pháp.
Khách hàng nên liên hệ với trung tâm dịch vụ gần nhất để được hỗ trợ bất cứ khi nào có vấn đề rắc rối.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. “Contact” có nghĩa là “get in touch” (liên hệ) từ này là logic trong ngữ cảnh này.
(B) Cụm từ “inform the nearest service center for assistance” không đúng ngữ pháp vì thế đáp án này không chính xác.
(C) “Supply” có nghĩa là cung cấp và nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
(D) Đáp án này không chính xác. Cụm từ “report the nearest service center for assistance” không đúng ngữ pháp.
Khách hàng nên liên hệ với trung tâm dịch vụ gần nhất để được hỗ trợ bất cứ khi nào có vấn đề rắc rối.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. Most store items can be —— or refunded with a receipt within 90 days of purchase.
Correct
(A) “Removed” có nghĩa là loại bỏ, điều này không hợp lý trong ngữ cảnh nên đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này là sai. “Chosen” có nghĩa là lựa chọn và nó không logic trong ngữ cảnh này.
(C) “Extended” có nghĩa là gia hạn. Món hàng ở cửa hàng thì không thể được gia hạn, vì thế đáp án này là không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. “Exchanged” có nghĩa là mang trả lại và thay thế bằng một món hàng khác, điều này phù hợp với ý nghĩa của câu.
Hầu hết các món hàng của cửa hàng có thể được đổi hoặc hoàn tiền với một tấm biên lai trong vòng 90 ngày từ khi mua.
Incorrect
(A) “Removed” có nghĩa là loại bỏ, điều này không hợp lý trong ngữ cảnh nên đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này là sai. “Chosen” có nghĩa là lựa chọn và nó không logic trong ngữ cảnh này.
(C) “Extended” có nghĩa là gia hạn. Món hàng ở cửa hàng thì không thể được gia hạn, vì thế đáp án này là không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. “Exchanged” có nghĩa là mang trả lại và thay thế bằng một món hàng khác, điều này phù hợp với ý nghĩa của câu.
Hầu hết các món hàng của cửa hàng có thể được đổi hoặc hoàn tiền với một tấm biên lai trong vòng 90 ngày từ khi mua.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. The warehouse supervisor may consider —— the next order shipped to a different address.
Correct
(A) “To have” là không đúng khi đi sau động từ “consider”. Vì vậy đáp án này là sai.
(B) Đây là đáp án đúng. Chỗ trống cần điền là một danh động từ để đi sau động từ “consider”.
(C) “Have” là không đúng về ngữ pháp trong câu này vì chỗ trống cần điền là một danh động từ để đi sau động từ “consider”.
(D) Dạng động từ này không đúng về ngữ pháp với “consider” nên đáp án này không chính xác.
Người giám sát nhà kho có thể xem xét việc để đơn hàng tiếp theo được giao tới một địa chỉ khác.
Incorrect
(A) “To have” là không đúng khi đi sau động từ “consider”. Vì vậy đáp án này là sai.
(B) Đây là đáp án đúng. Chỗ trống cần điền là một danh động từ để đi sau động từ “consider”.
(C) “Have” là không đúng về ngữ pháp trong câu này vì chỗ trống cần điền là một danh động từ để đi sau động từ “consider”.
(D) Dạng động từ này không đúng về ngữ pháp với “consider” nên đáp án này không chính xác.
Người giám sát nhà kho có thể xem xét việc để đơn hàng tiếp theo được giao tới một địa chỉ khác.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. In today’s business world you can purchase —— using a variety of payment methods.
Correct
(A) Chỗ trống cần điền là một danh từ. Đáp án này là một động từ nên nó không chính xác.
(B) “Production” là một danh từ nhưng nó không đại diện cho một thứ có thể mua (purchase), vì thế đáp án này không chính xác.
(C) “Products” là một danh từ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp của động từ “purchase”. Đây là đáp án đúng.
(D) Đáp án này là sai. “Productive” là một tính từ còn chỗ trống cần điền là một danh từ.
Trong thế giới kinh doanh ngày nay bạn có thể mua các sản phẩm sử dụng nhiều loại phương thức thanh toán khác nhau.
Incorrect
(A) Chỗ trống cần điền là một danh từ. Đáp án này là một động từ nên nó không chính xác.
(B) “Production” là một danh từ nhưng nó không đại diện cho một thứ có thể mua (purchase), vì thế đáp án này không chính xác.
(C) “Products” là một danh từ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp của động từ “purchase”. Đây là đáp án đúng.
(D) Đáp án này là sai. “Productive” là một tính từ còn chỗ trống cần điền là một danh từ.
Trong thế giới kinh doanh ngày nay bạn có thể mua các sản phẩm sử dụng nhiều loại phương thức thanh toán khác nhau.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. Goods may be paid for with —— a check or a credit card.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “So” dùng để chỉ một kết quả và nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(B) Đây là đáp án đúng. Nó phù hợp về ngữ pháp với liên từ “or” trong câu này.
(C) “Neither” được theo sau bởi “nor” và nó thể hiện rằng không có cái nào trong hai cái được sử dụng. Vì thế đáp án này là sai.
(D) “And” không phù hợp với “or” nên đáp án này không chính xác.
Hàng hóa có thể được thanh toán hoặc bằng séc hoặc bằng thẻ tín dụng.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “So” dùng để chỉ một kết quả và nó không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(B) Đây là đáp án đúng. Nó phù hợp về ngữ pháp với liên từ “or” trong câu này.
(C) “Neither” được theo sau bởi “nor” và nó thể hiện rằng không có cái nào trong hai cái được sử dụng. Vì thế đáp án này là sai.
(D) “And” không phù hợp với “or” nên đáp án này không chính xác.
Hàng hóa có thể được thanh toán hoặc bằng séc hoặc bằng thẻ tín dụng.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. Clarkson Gifts promises to deliver merchandise —— five working days of the order date.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Từ “within” có nghĩa là trong khoảng thời gian, vì nó phù hợp với khoảng thời gian là 5 ngày làm việc.
(B) Mặc dù “even” có thể được dùng để nhấn mạnh một luận điểm nhưng trong câu này đáp án này không phù hợp.
(C) “When” được dùng với một khung thời gian và đi với một mệnh đề nên nó không phải đáp án đúng trong câu này.
(D) “Also” kết nối hai ý nhưng thông tin trong câu này chỉ là về một ý đó là việc giao hàng trong 5 ngày làm việc.
Clarkson Gifts hứa giao hàng trong vòng 5 ngày làm việc tính từ ngày đặt hàng.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Từ “within” có nghĩa là trong khoảng thời gian, vì nó phù hợp với khoảng thời gian là 5 ngày làm việc.
(B) Mặc dù “even” có thể được dùng để nhấn mạnh một luận điểm nhưng trong câu này đáp án này không phù hợp.
(C) “When” được dùng với một khung thời gian và đi với một mệnh đề nên nó không phải đáp án đúng trong câu này.
(D) “Also” kết nối hai ý nhưng thông tin trong câu này chỉ là về một ý đó là việc giao hàng trong 5 ngày làm việc.
Clarkson Gifts hứa giao hàng trong vòng 5 ngày làm việc tính từ ngày đặt hàng.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following letter.
Amanda Karak
10 Thistle Street
Manchester M1 6DP EnglandJuly 2Mr. Raju Du rani
42 Bamworth Ave.
Manchester M8 8QE EnglandDear Mr Durani,
I purchased a Vardis Supershot F16 camera at Durani’s Camera Store on April 24. Unfortunately, the camera has not been functioning properly, and I would be very grateful if I could have the defective camera (23)—– under terms of the warranty.
The lens has got stuck so many times that I have lost count. Now, when I attempt to take pictures, the following message appears on the screen: “Lens error, restart camera.”
To resolve this problem satisfactorily, I expect a new camera to be sent to me. I have included copies of all the necessary documents pertaining to my purchase, as well as a list of calls and correspondence from my (24)—– attempts to have this matter resolved.
I (25)—– to your prompt reply. Please contact me at the above address.
Sincerely,
Amanda Karak
23. Question 23
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. “Readjusted” có nghĩa là điều chỉnh lại. Mặc dù từ này đúng về ngữ pháp và khá hợp lý trong câu này nhưng nó lại không đúng trong toàn bộ ngữ cảnh của cả bức thư.
(B) Đáp án này không chính xác. “Repaired” có nghĩa là sửa. Mặc dù từ này đúng về ngữ pháp và khá hợp lý trong câu này nhưng nó lại không đúng trong toàn bộ ngữ cảnh của cả bức thư.
(C) Đáp án này là sai. “Refurbished” có nghĩa là làm mới lại. Mặc dù từ này đúng về ngữ pháp và khá hợp lý trong câu này nhưng nó lại không đúng trong toàn bộ ngữ cảnh của cả bức thư.
(D) Đây là đáp án đúng, vì nó có nghĩa là một chiếc camera khác sẽ được cung cấp để thay thế cho chiếc camera bị lỗi, và người viết đã khẳng định điều này trong câu: “I expect a new camera to be sent to me”.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. “Readjusted” có nghĩa là điều chỉnh lại. Mặc dù từ này đúng về ngữ pháp và khá hợp lý trong câu này nhưng nó lại không đúng trong toàn bộ ngữ cảnh của cả bức thư.
(B) Đáp án này không chính xác. “Repaired” có nghĩa là sửa. Mặc dù từ này đúng về ngữ pháp và khá hợp lý trong câu này nhưng nó lại không đúng trong toàn bộ ngữ cảnh của cả bức thư.
(C) Đáp án này là sai. “Refurbished” có nghĩa là làm mới lại. Mặc dù từ này đúng về ngữ pháp và khá hợp lý trong câu này nhưng nó lại không đúng trong toàn bộ ngữ cảnh của cả bức thư.
(D) Đây là đáp án đúng, vì nó có nghĩa là một chiếc camera khác sẽ được cung cấp để thay thế cho chiếc camera bị lỗi, và người viết đã khẳng định điều này trong câu: “I expect a new camera to be sent to me”.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. “Previous” có nghĩa là “past” (trước), vì người viết đang đề cập tới những liên hệ (các cuộc gọi và thư từ) mà cô ấy đã thực hiện với công ty bán camera.
(B) Đáp án này không chính xác. “Final” có nghĩa là cuối cùng, và nó không phù hợp trong ngữ cảnh của bức thư.
(C) Đáp án này là sai. Người viết vẫn chưa nhận được kết quả mong muốn từ công ty; đó là lý do cô ấy viết bức thư này.
(D) “Only” có thể có ý rằng cô ấy đã liên hệ công ty chỉ một lần, nhưng người phụ nữ nói đã thực hiện nhiều lần (a list of calls and correspondence) để giải quyết vấn đề. Vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. “Previous” có nghĩa là “past” (trước), vì người viết đang đề cập tới những liên hệ (các cuộc gọi và thư từ) mà cô ấy đã thực hiện với công ty bán camera.
(B) Đáp án này không chính xác. “Final” có nghĩa là cuối cùng, và nó không phù hợp trong ngữ cảnh của bức thư.
(C) Đáp án này là sai. Người viết vẫn chưa nhận được kết quả mong muốn từ công ty; đó là lý do cô ấy viết bức thư này.
(D) “Only” có thể có ý rằng cô ấy đã liên hệ công ty chỉ một lần, nhưng người phụ nữ nói đã thực hiện nhiều lần (a list of calls and correspondence) để giải quyết vấn đề. Vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì nó truyền tải sự mong đợi của người viết trong quá khứ chứ không phải ở hiện tại.
(B) Đáp án này không chính xác vì ngữ cảnh này đòi hỏi một thì hiện tại.
(C) Đây là đáp án đúng vì nó thể hiện mong muốn của người viết ở thời điểm hiện tại . Cô ấy hy vọng nhận được tin từ công ty trả lời cho bức thư của cô ấy.
(D) Đáp án này là sai vì nó là thì quá khứ. Người viết muốn truyền tải cảm giác mong chờ hiện tại của cô ấy trong bức thư này.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì nó truyền tải sự mong đợi của người viết trong quá khứ chứ không phải ở hiện tại.
(B) Đáp án này không chính xác vì ngữ cảnh này đòi hỏi một thì hiện tại.
(C) Đây là đáp án đúng vì nó thể hiện mong muốn của người viết ở thời điểm hiện tại . Cô ấy hy vọng nhận được tin từ công ty trả lời cho bức thư của cô ấy.
(D) Đáp án này là sai vì nó là thì quá khứ. Người viết muốn truyền tải cảm giác mong chờ hiện tại của cô ấy trong bức thư này.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following advertisement and email.
ONE-OF-A-KIND WARES ARTS &. CRAFTS MARKET
FRIDAY, DECEMBER 10 THROUGH DECEMBER 17
10 A.M. – 6 P.M.One-of-a-Kind Wares is exclusively organizing an arts and crafts market showcasing the work of some of South Africa’s most talented craftspeople and artisans, in order to help raise funds towards the establishment of the city’s new School of the Arts.
We will be hosting professional designers specializing in ceramics, glass, jewelry, mosaic, and textiles.
Join us at this not-to-be-missed event and treat yourself to a piece of art so unique that it is guaranteed to be a conversation piece in any home.
Venue:
Victoria & Alfred Waterfront,Cape Town (Opposite the Alfred Mall Gallery)Artisans interested in having their wares exhibited should contact Johannes Venter at (021) 476635 or jventer@salink.com
From: Marita Costa <mcosta@salink.com>
To: Johannes Venter <jventer@salink.com>
Subject: Arts and crafts marketDate: November 10
Dear Mr. Venter,
My name is Marita Costa, and I am an artisan from Portugal who has recently moved to Cape Town. Art is my passion, and I use my skills as an artist to create one-of-a-kind floral art – flower arrangements made from wire mesh.
I received your flyer in the mail and would love to sell my flower arrangements at the arts and crafts market next month. I know that my pieces do not fit with the art described in the flyer, but I am sure that if you take a look at my work at http://www.maritaflowers.com. you will agree that it is something worth displaying.
Let me know if you are interested so that we can set up a meeting as soon as possible.
Sincerely,
Marita Costa
26. What is being advertised?
Correct
(A) Ở dòng đầu tiên của bản thông báo có nói răng sự kiện này là một ‘Arts and Crafts Market,’ vì thế đây là đáp án đúng.
(B) Đáp án này không chính xác. Trường nghệ thuật được đề cập trong thông báo nhưng nó không phải là trọng tâm của quảng cáo này.
(C) Thiết kế quần áo không được đề cập trong thông báo nên đáp án này không chính xác.
(D) Đáp án này sai vì không có đề cập nào về hoa trong thông báo.
Incorrect
(A) Ở dòng đầu tiên của bản thông báo có nói răng sự kiện này là một ‘Arts and Crafts Market,’ vì thế đây là đáp án đúng.
(B) Đáp án này không chính xác. Trường nghệ thuật được đề cập trong thông báo nhưng nó không phải là trọng tâm của quảng cáo này.
(C) Thiết kế quần áo không được đề cập trong thông báo nên đáp án này không chính xác.
(D) Đáp án này sai vì không có đề cập nào về hoa trong thông báo.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. What is the purpose of the event?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Thông báo đề cập ‘professional designers,’ nhưng công việc của họ không phải là mục đích của sự kiện này.
(B) South Africa được đề cập chỉ là địa điểm của sự kiện, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Ở cuối đoạn đầu tiên của thông báo có nói rằng hội chợ sẽ ‘help to raise funds towards the establishment of the city’s new School of the Arts.’
(D) Vì thông báo không đề cập tới Portugal nên đáp án này là sai.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Thông báo đề cập ‘professional designers,’ nhưng công việc của họ không phải là mục đích của sự kiện này.
(B) South Africa được đề cập chỉ là địa điểm của sự kiện, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Ở cuối đoạn đầu tiên của thông báo có nói rằng hội chợ sẽ ‘help to raise funds towards the establishment of the city’s new School of the Arts.’
(D) Vì thông báo không đề cập tới Portugal nên đáp án này là sai.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. In the flyer, the word ‘treat’ in paragraph 3, is closest in meaning to
Correct
(A) Đáp án này không hợp lý và không chính xác. Một người có thể tự bắt mình phải chịu (subject oneself) một số hoàn cảnh nào đó chứ không phải là một tác phẩm nghệ thuật.
(B) Đáp án này không chính xác. Một người có thể cầm hoặc chạm (handle) vào một tác phẩm nghệ thuật nhưng nó không có nghĩa là mua tác phẩm đó.
(C) Một người có thể xem xét (consider) việc mua một tác phẩm nghệ thuật nhưng nó không cùng nghĩa với “treat”, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đây là đáp án đúng. Đoạn văn khuyến khích người ta ‘ treat yourself to a piece of art’ điều này có nghĩa là người ta nên mua thứ gì đó cho chính họ, nói cách khác, là tự chiêu đãi chính mình.
Incorrect
(A) Đáp án này không hợp lý và không chính xác. Một người có thể tự bắt mình phải chịu (subject oneself) một số hoàn cảnh nào đó chứ không phải là một tác phẩm nghệ thuật.
(B) Đáp án này không chính xác. Một người có thể cầm hoặc chạm (handle) vào một tác phẩm nghệ thuật nhưng nó không có nghĩa là mua tác phẩm đó.
(C) Một người có thể xem xét (consider) việc mua một tác phẩm nghệ thuật nhưng nó không cùng nghĩa với “treat”, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đây là đáp án đúng. Đoạn văn khuyến khích người ta ‘ treat yourself to a piece of art’ điều này có nghĩa là người ta nên mua thứ gì đó cho chính họ, nói cách khác, là tự chiêu đãi chính mình.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. How did Ms. Costa know how to contact Mr. Venter?
Correct
(A) Đáp án này là sai. Cô Costa không nói gì về Alfred Mall Gallery.
(B) Trong đoạn thứ hai của email của cô Costa, cô ấy nói rằng cô ấy đã nhận được tờ rơi của ông Venter, vì thế đây là đáp án đúng.
(C) Cô Costa đến từ Portugal, nhưng cô ấy không nói rằng những nghệ sĩ Bồ Đào Nha đưa cho cô ấy chi tiết liên hệ của ông Venter.
(D) Cô Costa không nói rằng cô ấy có bất cứ liên kết nào với Trường nghệ thuật, vì thế đáp án này là không chính xác.
Incorrect
(A) Đáp án này là sai. Cô Costa không nói gì về Alfred Mall Gallery.
(B) Trong đoạn thứ hai của email của cô Costa, cô ấy nói rằng cô ấy đã nhận được tờ rơi của ông Venter, vì thế đây là đáp án đúng.
(C) Cô Costa đến từ Portugal, nhưng cô ấy không nói rằng những nghệ sĩ Bồ Đào Nha đưa cho cô ấy chi tiết liên hệ của ông Venter.
(D) Cô Costa không nói rằng cô ấy có bất cứ liên kết nào với Trường nghệ thuật, vì thế đáp án này là không chính xác.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. Why is Ms. Costa concerned her work may not be accepted?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Cô Costa miêu tả công việc của cô ấy là ‘ floral art,’ nhưng nó không có trong danh sách về những loại nghệ thuật và nghề thủ công ở trong thông báo, đó là lý do cô ấy lo lắng.
(B) Đáp án này không chính xác. Tác phẩm của cô Costa được làm từ mạng lưới, nhưng đó không phải điều cô ấy lo lắng.
(C) Đáp án này sai. Cô Costa đề cập rằng cô ấy vừa mới chuyển tới Cape Town, nhưng không có thông tin về nơi cô ấy làm việc.
(D) Cô Costa không đề cập liệu cô ấy có phải một nghệ sĩ chuyên nghiệp hay không, vì thế điều này không có vẻ là một mối lo lắng của cô ấy. Do đó đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Cô Costa miêu tả công việc của cô ấy là ‘ floral art,’ nhưng nó không có trong danh sách về những loại nghệ thuật và nghề thủ công ở trong thông báo, đó là lý do cô ấy lo lắng.
(B) Đáp án này không chính xác. Tác phẩm của cô Costa được làm từ mạng lưới, nhưng đó không phải điều cô ấy lo lắng.
(C) Đáp án này sai. Cô Costa đề cập rằng cô ấy vừa mới chuyển tới Cape Town, nhưng không có thông tin về nơi cô ấy làm việc.
(D) Cô Costa không đề cập liệu cô ấy có phải một nghệ sĩ chuyên nghiệp hay không, vì thế điều này không có vẻ là một mối lo lắng của cô ấy. Do đó đáp án này không chính xác.
0 responses on "Bridge Mini test 10"