Bridge Mini test 08
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 08
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 15 phút 40 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm “Finish Quiz”, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) One truck is transporting a load of bricks.
(B) A brick wall surrounds a work area.
(C) Lines are being painted on a road.
(D) Construction vehicles are parked in a storage facility.1
(A) Một xe tải đang vận chuyển một khối gạch.
(B) Một tường gạch bao quanh khu công trường.
(C) Những đường kẻ đang được sơn trên đường.
(D) Phương tiện xây dựng được đỗ trong khu cất trữ.Incorrect
1
(A) One truck is transporting a load of bricks.
(B) A brick wall surrounds a work area.
(C) Lines are being painted on a road.
(D) Construction vehicles are parked in a storage facility.1
(A) Một xe tải đang vận chuyển một khối gạch.
(B) Một tường gạch bao quanh khu công trường.
(C) Những đường kẻ đang được sơn trên đường.
(D) Phương tiện xây dựng được đỗ trong khu cất trữ. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) She is installing an ink cartridge.
(B) She is unplugging some equipment.
(C) She is refilling the paper tray.
(D) She is using a copy machine.2
(A) Cô ấy đang cài đặt một hộp mực.
(B) Cô ấy đang rút một số thiết bị.
(C) Cô ấy đang chất đầy các khay giấy.
(D) Cô ấy đang sử dụng một máy photo.Incorrect
2
(A) She is installing an ink cartridge.
(B) She is unplugging some equipment.
(C) She is refilling the paper tray.
(D) She is using a copy machine.2
(A) Cô ấy đang cài đặt một hộp mực.
(B) Cô ấy đang rút một số thiết bị.
(C) Cô ấy đang chất đầy các khay giấy.
(D) Cô ấy đang sử dụng một máy photo. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) One of the women is holding a coffee mug.
(B) The women are looking at a document.
(C) One of the women is typing on a computer.
(D) The women are wearing scarves.3
(A) Một trong những phụ nữ đang cầm một cốc cà phê.
(B) Những người phụ nữ đang nhìn vào một tài liệu.
(C) Một người phụ nữ đang đánh máy trên một máy tính.
(D) Những người phụ nữ đang quàng khăn.Incorrect
3
(A) One of the women is holding a coffee mug.
(B) The women are looking at a document.
(C) One of the women is typing on a computer.
(D) The women are wearing scarves.3
(A) Một trong những phụ nữ đang cầm một cốc cà phê.
(B) Những người phụ nữ đang nhìn vào một tài liệu.
(C) Một người phụ nữ đang đánh máy trên một máy tính.
(D) Những người phụ nữ đang quàng khăn. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
Can I get you something to drink while you’re waiting?
(A) Yes please, just some water.
(B) We’re waiting in the main lobby.
(C) No, that link doesn’t work.Tôi lấy gì cho bạn uống trong khi bạn đang chờ đợi nhé?
(A) Vâng xin vui lòng, chỉ một ít nước thôi.
(B) Chúng tôi đang đợi tại sảnh chính.
(C) Không, liên kết đó không hoạt động.Incorrect
Can I get you something to drink while you’re waiting?
(A) Yes please, just some water.
(B) We’re waiting in the main lobby.
(C) No, that link doesn’t work.Tôi lấy gì cho bạn uống trong khi bạn đang chờ đợi nhé?
(A) Vâng xin vui lòng, chỉ một ít nước thôi.
(B) Chúng tôi đang đợi tại sảnh chính.
(C) Không, liên kết đó không hoạt động. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
When are they going to finish the building renovations?
(A) There are many reasons.
(B) 600 square meters.
(C) They said by next week.Khi nào họ sẽ hoàn thành việc xây dựng mới tòa nhà?
(A) Có rất nhiều lý do.
(B) 600 mét vuông.
(C) Họ nói rằng vào tuần tới.Incorrect
When are they going to finish the building renovations?
(A) There are many reasons.
(B) 600 square meters.
(C) They said by next week.Khi nào họ sẽ hoàn thành việc xây dựng mới tòa nhà?
(A) Có rất nhiều lý do.
(B) 600 mét vuông.
(C) Họ nói rằng vào tuần tới. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Is the meeting mandatory?
(A) In room 2A on the second floor.
(B) The restrooms are across the hall.
(C) No, I don’t think so.Có phải cuộc họp là bắt buộc không?
(A) Trong phòng A2 trên tầng hai.
(B) Các nhà vệ sinh phía bên kia tiền sảnh
(C) Không, tôi không nghĩ vậy.Incorrect
Is the meeting mandatory?
(A) In room 2A on the second floor.
(B) The restrooms are across the hall.
(C) No, I don’t think so.Có phải cuộc họp là bắt buộc không?
(A) Trong phòng A2 trên tầng hai.
(B) Các nhà vệ sinh phía bên kia tiền sảnh
(C) Không, tôi không nghĩ vậy. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
Could I borrow your pen for a moment?
(A) I’m too busy to meet tomorrow.
(B) Sure, here you are.
(C) Yes, we pay rent every month.Tôi có thể mượn bút của bạn một lúc không?
(A) Tôi quá bận để gặp ngày mai.
(B) Chắc chắn, nó đây này.
(C) Vâng, chúng tôi trả tiền thuê nhà mỗi tháng.Incorrect
Could I borrow your pen for a moment?
(A) I’m too busy to meet tomorrow.
(B) Sure, here you are.
(C) Yes, we pay rent every month.Tôi có thể mượn bút của bạn một lúc không?
(A) Tôi quá bận để gặp ngày mai.
(B) Chắc chắn, nó đây này.
(C) Vâng, chúng tôi trả tiền thuê nhà mỗi tháng. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Is this office desk new?
(A) Yes, my old one was falling apart.
(B) He’s not in his office at the moment.
(C) The third version is the best.Bàn làm việc đó mới à?
(A) Vâng, cái cũ của tôi đã bị rời ra từng phần.
(B) Anh ấy không ở trong văn phòng của mình lúc này.
(C) Phiên bản thứ ba là tốt nhất.Incorrect
Is this office desk new?
(A) Yes, my old one was falling apart.
(B) He’s not in his office at the moment.
(C) The third version is the best.Bàn làm việc đó mới à?
(A) Vâng, cái cũ của tôi đã bị rời ra từng phần.
(B) Anh ấy không ở trong văn phòng của mình lúc này.
(C) Phiên bản thứ ba là tốt nhất. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
Sheryl hasn’t replied to my e-mail yet.
(A) I have to fly out on Sunday.
(B) She’s on vacation this week.
(C) Could you save the file?Sheryl vẫn chưa trả lời e-mail của tôi.
(A) Tôi phải bay ra vào Chủ nhật.
(B) Cô ấy đi nghỉ trong tuần này.
(C) Bạn có thể lưu các tập tin này không?Incorrect
Sheryl hasn’t replied to my e-mail yet.
(A) I have to fly out on Sunday.
(B) She’s on vacation this week.
(C) Could you save the file?Sheryl vẫn chưa trả lời e-mail của tôi.
(A) Tôi phải bay ra vào Chủ nhật.
(B) Cô ấy đi nghỉ trong tuần này.
(C) Bạn có thể lưu các tập tin này không? -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Hi, Tammy, this is Nicholas calling. The Internet is down again and I really need to get this confidentiality agreement to the law firm we’re working with.
(W) Why don’t you call and get their fax number? The telephone lines are working fine.
(M) I did, but nobody’s picking up. I think their receptionist is on vacation this week, so it’s hard to get a hold of anyone. Would you happen to have their business card on file? All their details are in my e-mail, which I can’t access right now.
(W) Yes, I’m pretty sure I do…. Ah, here it is. Let me read you the fax number. Do you have a pen to write with?M: Hi, Tammy, đây là Nicholas đang gọi. Internet lại down và tôi thực sự cần gửi hợp đồng cơ mật này tới công ty luật chúng ta đang làm việc cùng.
W: Tại sao bạn không gọi và lấy số fax của họ? Các đường dây điện thoại đang làm việc tốt.
M: Tôi đã làm, nhưng không ai nhấc máy. Tôi nghĩ rằng nhân viên tiếp tân của họ đang đi nghỉ tuần này, nên rất khó để có ai cầm máy. Bạn có danh thiếp của họ trên tài liệu không? Tất cả các chi tiết của họ trong e-mail của tôi, thứ mà tôi không thể truy cập ngay bây giờ.
W: Vâng, tôi chắc rằng tôi có…. Ah, đây rồi. Hãy để tôi đọc cho bạn số fax. Bạn có một cây bút để viết không?Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Hi, Tammy, this is Nicholas calling. The Internet is down again and I really need to get this confidentiality agreement to the law firm we’re working with.
(W) Why don’t you call and get their fax number? The telephone lines are working fine.
(M) I did, but nobody’s picking up. I think their receptionist is on vacation this week, so it’s hard to get a hold of anyone. Would you happen to have their business card on file? All their details are in my e-mail, which I can’t access right now.
(W) Yes, I’m pretty sure I do…. Ah, here it is. Let me read you the fax number. Do you have a pen to write with?M: Hi, Tammy, đây là Nicholas đang gọi. Internet lại down và tôi thực sự cần gửi hợp đồng cơ mật này tới công ty luật chúng ta đang làm việc cùng.
W: Tại sao bạn không gọi và lấy số fax của họ? Các đường dây điện thoại đang làm việc tốt.
M: Tôi đã làm, nhưng không ai nhấc máy. Tôi nghĩ rằng nhân viên tiếp tân của họ đang đi nghỉ tuần này, nên rất khó để có ai cầm máy. Bạn có danh thiếp của họ trên tài liệu không? Tất cả các chi tiết của họ trong e-mail của tôi, thứ mà tôi không thể truy cập ngay bây giờ.
W: Vâng, tôi chắc rằng tôi có…. Ah, đây rồi. Hãy để tôi đọc cho bạn số fax. Bạn có một cây bút để viết không? -
Question 11 of 30
11. Question
11. What does the man say about the law firm?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What will the woman probably do next?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. What is the purpose of the message?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following message.
Hi Mr. Jones, this is Maria Friedman from The Heller Consulting Group. We had scheduled a meeting for Tuesday at 10:00. I’m afraid we’ll have to reschedule because, as it turns out, I’ll be out of the office at a conference. I’m sorry for the confusion. I can meet with you any time on Wednesday, so please give me a call when you get a chance, and let me know when would be convenient for you. I think you have it, but just in case you don’t, my number is 555-0167, extension 234. Talk to you soon. Bye.Chào ông Jones, đây là Maria Friedman từ tập đoàn Consulting Heller. Chúng ta đã lên kế hoạch một cuộc họp vào thứ ba lúc 10:00. Tôi e rằng chúng ta sẽ phải lên lịch lại bởi vì, hóa ra, tôi sẽ ra khỏi văn phòng dự một cuộc họp. Tôi xin lỗi vì sự nhầm lẫn. Tôi có thể họp với ông bất cứ lúc nào vào ngày thứ Tư, vì vậy xin vui lòng gọi cho tôi khi có thể, và cho tôi biết khi nào sẽ thuận tiện cho ông. Tôi nghĩ rằng ông có, nhưng trong trường hợp ông không có, số của tôi là 555-0167, số máy lẻ 234. Hẹn nói chuyện với ông sau. Tạm biệt. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following message.
Hi Mr. Jones, this is Maria Friedman from The Heller Consulting Group. We had scheduled a meeting for Tuesday at 10:00. I’m afraid we’ll have to reschedule because, as it turns out, I’ll be out of the office at a conference. I’m sorry for the confusion. I can meet with you any time on Wednesday, so please give me a call when you get a chance, and let me know when would be convenient for you. I think you have it, but just in case you don’t, my number is 555-0167, extension 234. Talk to you soon. Bye.Chào ông Jones, đây là Maria Friedman từ tập đoàn Consulting Heller. Chúng ta đã lên kế hoạch một cuộc họp vào thứ ba lúc 10:00. Tôi e rằng chúng ta sẽ phải lên lịch lại bởi vì, hóa ra, tôi sẽ ra khỏi văn phòng dự một cuộc họp. Tôi xin lỗi vì sự nhầm lẫn. Tôi có thể họp với ông bất cứ lúc nào vào ngày thứ Tư, vì vậy xin vui lòng gọi cho tôi khi có thể, và cho tôi biết khi nào sẽ thuận tiện cho ông. Tôi nghĩ rằng ông có, nhưng trong trường hợp ông không có, số của tôi là 555-0167, số máy lẻ 234. Hẹn nói chuyện với ông sau. Tạm biệt. -
Question 14 of 30
14. Question
14. When does the woman say she is available to meet?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. What does the woman ask Mr. Jones to do?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. Mr. Tanegawa wrote that he ——- able to attend the meeting next week because he has a doctor’s appointment.
Correct
(A) Cụm từ “was not” là thì quá khứ. Câu này yêu cầu một động từ thì tương lai vì cuộc họp là vào tuần tới, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp về ngữ pháp trong câu.
(C) Đáp án này là sai vì nó là thì quá khứ còn cuộc họp là vào tuần tới.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó là động từ thì tương lai do có cụm từ “next week”.
Ông Tanegawa đã viết rằng ông ấy sẽ không thể tham dự cuộc họp tuần tới vì ông ấy có một cuộc hẹn với bác sĩ.
Incorrect
(A) Cụm từ “was not” là thì quá khứ. Câu này yêu cầu một động từ thì tương lai vì cuộc họp là vào tuần tới, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp về ngữ pháp trong câu.
(C) Đáp án này là sai vì nó là thì quá khứ còn cuộc họp là vào tuần tới.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó là động từ thì tương lai do có cụm từ “next week”.
Ông Tanegawa đã viết rằng ông ấy sẽ không thể tham dự cuộc họp tuần tới vì ông ấy có một cuộc hẹn với bác sĩ.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. The senior manager has ——- the project proposal, so the sales team can now begin working on the first stage.
Correct
(A) Từ “collaborate” có nghĩa là “cộng tác” (cùng làm việc với người khác). Cụm từ đúng phải là “collaborate on”, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này không chính xác vì cụm từ đúng ngữ pháp phải là “voted on”.
(C) Một nghĩa của “approve” là thông qua, chấp thuận (chính thức chấp nhận một ý tưởng hoặc một kế hoạch) vì thế đáp án này là đúng. Nó cho thấy rằng người quản lý đã cho phép đội bán hàng làm việc với dự án.
(D) Một nghĩa của “to remark” là “lưu ý”, từ này không chính xác vì để đúng ngữ pháp, cụm từ phải là “remark on”.
Người quản lý cấp cao vừa chấp thuận đề xuất dự án, vì thế đội bán hàng có thể bắt đầu làm việc với giai đoạn đầu tiên bây giờ.
Incorrect
(A) Từ “collaborate” có nghĩa là “cộng tác” (cùng làm việc với người khác). Cụm từ đúng phải là “collaborate on”, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này không chính xác vì cụm từ đúng ngữ pháp phải là “voted on”.
(C) Một nghĩa của “approve” là thông qua, chấp thuận (chính thức chấp nhận một ý tưởng hoặc một kế hoạch) vì thế đáp án này là đúng. Nó cho thấy rằng người quản lý đã cho phép đội bán hàng làm việc với dự án.
(D) Một nghĩa của “to remark” là “lưu ý”, từ này không chính xác vì để đúng ngữ pháp, cụm từ phải là “remark on”.
Người quản lý cấp cao vừa chấp thuận đề xuất dự án, vì thế đội bán hàng có thể bắt đầu làm việc với giai đoạn đầu tiên bây giờ.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. The budget form can be left with Ms. Jeong, ——- will deliver it to the chief financial officer for review.
Correct
(A) Đáp án này sai vì đại từ sở hữu không thể được sử dụng làm chủ ngữ của mệnh đề miêu tả cô Jeong.
(B) Đáp án này không chính xác vì “that” tham chiếu tới một đồ vật vô tri vô giác chứ không phải con người (cô Jeong).
(C) Đại từ “her” tham chiếu tới một người phụ nữ nhưng được dùng làm tân ngữ của một động từ vì thế nó không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó làm chủ ngữ của mệnh đề miêu tả cô Jeong.
Biểu mẫu ngân sách có thể được để lại chỗ cô Jeong, người sẽ giao nó cho giám đốc tài chính để xem xét.
Incorrect
(A) Đáp án này sai vì đại từ sở hữu không thể được sử dụng làm chủ ngữ của mệnh đề miêu tả cô Jeong.
(B) Đáp án này không chính xác vì “that” tham chiếu tới một đồ vật vô tri vô giác chứ không phải con người (cô Jeong).
(C) Đại từ “her” tham chiếu tới một người phụ nữ nhưng được dùng làm tân ngữ của một động từ vì thế nó không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó làm chủ ngữ của mệnh đề miêu tả cô Jeong.
Biểu mẫu ngân sách có thể được để lại chỗ cô Jeong, người sẽ giao nó cho giám đốc tài chính để xem xét.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. Due to a scheduling conflict, the seminar has been ——- until the following week.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. “Postponed” có nghĩa là hoãn. Nó phù hợp trong câu này vì buổi hội thảo sẽ được chuyển sang tuần tiếp theo.
(B) Cụm từ “scheduled until the following week” không đúng về ngữ pháp, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này không chính xác vì “submit” có nghĩa là nộp, đệ trình và không thể được dùng với ngữ cảnh về một buổi hội thảo.
(D) Từ “appoint” có nghĩa là chỉ định. Nó không phù hợp khi nói về một buổi hội thảo, vì thế đáp án này không chính xác.
Do một xung đột lịch làm việc, buổi hội thảo chuyên đề vừa bị hoãn tới tuần tiếp theo.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. “Postponed” có nghĩa là hoãn. Nó phù hợp trong câu này vì buổi hội thảo sẽ được chuyển sang tuần tiếp theo.
(B) Cụm từ “scheduled until the following week” không đúng về ngữ pháp, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đáp án này không chính xác vì “submit” có nghĩa là nộp, đệ trình và không thể được dùng với ngữ cảnh về một buổi hội thảo.
(D) Từ “appoint” có nghĩa là chỉ định. Nó không phù hợp khi nói về một buổi hội thảo, vì thế đáp án này không chính xác.
Do một xung đột lịch làm việc, buổi hội thảo chuyên đề vừa bị hoãn tới tuần tiếp theo.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. This document ——- summarizes the terms of the agreement.
Correct
(A) Đáp án này sai vì nó là một danh từ. Chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “summarizes”.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó là một tính từ còn chỗ trống cần một trạng từ.
(C) Đây là đáp án đúng vì nó là một trạng từ và đây là dạng từ cần phải điền để bổ nghĩa cho động từ “summarizes”.
(D) Từ “briefings” là một danh từ số nhiều và không thể bổ nghĩa cho một động từ, vì thế đáp án này không chính xác.
Tài liệu này tổng kết một cách ngắn gọn những điều khoản của bản thỏa thuận.
Incorrect
(A) Đáp án này sai vì nó là một danh từ. Chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “summarizes”.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó là một tính từ còn chỗ trống cần một trạng từ.
(C) Đây là đáp án đúng vì nó là một trạng từ và đây là dạng từ cần phải điền để bổ nghĩa cho động từ “summarizes”.
(D) Từ “briefings” là một danh từ số nhiều và không thể bổ nghĩa cho một động từ, vì thế đáp án này không chính xác.
Tài liệu này tổng kết một cách ngắn gọn những điều khoản của bản thỏa thuận.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. Customer loyalty to Leroy Furniture Makers is high because the products ——- affordably and are durable.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì thể bị động của động từ thì hiện tại cần được điền vào chỗ trống.
(B) Đáp án này sai vì thể chủ động thì quá khứ là không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(C) Đáp án này không chính xác. Động từ thì tương lai là không phù hợp vì tình huống này đang diễn ra rồi.
(D) Từ “prices” là một danh từ số nhiều hoặc là một động từ thì hiện tại nhưng không có dạng nào là đúng về ngữ pháp trong câu này.
Lòng trung thành của khách hàng đối với Leroy Furniture Makers rất cao vì các sản phẩm được đặt giá phải chăng và rất bền.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì thể bị động của động từ thì hiện tại cần được điền vào chỗ trống.
(B) Đáp án này sai vì thể chủ động thì quá khứ là không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(C) Đáp án này không chính xác. Động từ thì tương lai là không phù hợp vì tình huống này đang diễn ra rồi.
(D) Từ “prices” là một danh từ số nhiều hoặc là một động từ thì hiện tại nhưng không có dạng nào là đúng về ngữ pháp trong câu này.
Lòng trung thành của khách hàng đối với Leroy Furniture Makers rất cao vì các sản phẩm được đặt giá phải chăng và rất bền.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. All ——- regarding insurance claims should be forwarded to Alfred Patterson while Nina Brown is away.
Correct
(A) “Celebration” không thể được chuyển tiếp (forward) đến cho một người khác. Vì thế đáp án này không chính xác.
(B) “Target” là mục tiêu nên không thể chuyển tiếp một cách vật lý. Do đó đây là đáp án sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ ‘correspondence’ đề cập tới thư từ hoặc email mà người ta viết cho nhau, vì thế nó phù hợp với ngữ cảnh về việc đòi bảo hiểm.
(D) Đáp án này không chính xác. Một chiến dịch không thể được chuyển tiếp một cách vật lý vì vậy nó không hợp lý trong câu này.
Tất cả những thư từ trao đổi về việc đòi bảo hiểm nên được chuyển tiếp tới Alfred Patterson trong khi Nina Brown đi vắng.
Incorrect
(A) “Celebration” không thể được chuyển tiếp (forward) đến cho một người khác. Vì thế đáp án này không chính xác.
(B) “Target” là mục tiêu nên không thể chuyển tiếp một cách vật lý. Do đó đây là đáp án sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ ‘correspondence’ đề cập tới thư từ hoặc email mà người ta viết cho nhau, vì thế nó phù hợp với ngữ cảnh về việc đòi bảo hiểm.
(D) Đáp án này không chính xác. Một chiến dịch không thể được chuyển tiếp một cách vật lý vì vậy nó không hợp lý trong câu này.
Tất cả những thư từ trao đổi về việc đòi bảo hiểm nên được chuyển tiếp tới Alfred Patterson trong khi Nina Brown đi vắng.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following letter.
To: Jason Co. employees
From: Jenny Fields
Date: February 22
Subject: Expense reportsDear Staff,This is a (23)—– that you must submit your expense reports by the end of the month.
Be sure to submit all your receipts along with the report. List all travel, food, lodging, and entertainment expenses. Do not forget to fill in your employee identification number. You will be (24)—– next month and not as part of this month’s pay.
Please find the expense report form attached. I (25)—– it if you filled it out on your computer, and not by hand. Doing so will make processing the forms much easier for me. You can leave the receipts and form at my desk.
Thank you,
Jenny Fields
Administrative Assistant
Jason Co.
23. Question 23
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Mặc dù một nghĩa của “recall” là nhớ lại nhưng người ta không thể gửi một “recall” cho những người khác.
(B) Referral là người hoặc vật tham khảo. Nó không hợp lý trong câu này, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Một nghĩa của “recourse” là “sự trông cậy” nó không logic trong câu này nên đáp án này là sai.
(D) Đây là đáp án đúng. Một “reminder” là một thứ gì đó làm người ta nhớ hoặc nghĩ về điều gì đó (lời nhắc nhở). Ngụ ý ở đây là nhân viên đã được thông báo về việc nộp báo cáo chi phí trước đó.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Mặc dù một nghĩa của “recall” là nhớ lại nhưng người ta không thể gửi một “recall” cho những người khác.
(B) Referral là người hoặc vật tham khảo. Nó không hợp lý trong câu này, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Một nghĩa của “recourse” là “sự trông cậy” nó không logic trong câu này nên đáp án này là sai.
(D) Đây là đáp án đúng. Một “reminder” là một thứ gì đó làm người ta nhớ hoặc nghĩ về điều gì đó (lời nhắc nhở). Ngụ ý ở đây là nhân viên đã được thông báo về việc nộp báo cáo chi phí trước đó.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) “Billed” có nghĩa là “to be charged” (bị tính tiền, bị tính phí) khôn phù hợp trong ngữ cảnh này, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đây là đáp án đúng. Từ “reimbursed” có nghĩa là trả một khoản tiền cho ai đó tương đương với khoản tiền mà người đó đã chi tiêu. Từ này là phù hợp ngữ cảnh của câu về việc hoàn lại chi phí đi lại cho nhân viên.
(C) Đáp án này không chính xác. “Fined” có nghĩa là bị phạt và không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(D) Đáp án này không chính xác. “Charged” có nghĩa là bị tính phí và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Incorrect
(A) “Billed” có nghĩa là “to be charged” (bị tính tiền, bị tính phí) khôn phù hợp trong ngữ cảnh này, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đây là đáp án đúng. Từ “reimbursed” có nghĩa là trả một khoản tiền cho ai đó tương đương với khoản tiền mà người đó đã chi tiêu. Từ này là phù hợp ngữ cảnh của câu về việc hoàn lại chi phí đi lại cho nhân viên.
(C) Đáp án này không chính xác. “Fined” có nghĩa là bị phạt và không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(D) Đáp án này không chính xác. “Charged” có nghĩa là bị tính phí và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Động từ thì tương lai cần được điền vì báo cáo chi phí sẽ được điền vào trong tương lai.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó là thì hiện tại. Chỗ trống cần điền là thì tương lai.
(C) Động từ thì quá khứ là không chính xác vì hành động “fill out” bản báo cáo chi phí diễn ra trong tương lai.
(D) Đáp án này là sai vì nó là động từ thì quá khứ đơn còn chỗ trống cần một động từ thì tương lai để phù hợp ngữ cảnh này.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Động từ thì tương lai cần được điền vì báo cáo chi phí sẽ được điền vào trong tương lai.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó là thì hiện tại. Chỗ trống cần điền là thì tương lai.
(C) Động từ thì quá khứ là không chính xác vì hành động “fill out” bản báo cáo chi phí diễn ra trong tương lai.
(D) Đáp án này là sai vì nó là động từ thì quá khứ đơn còn chỗ trống cần một động từ thì tương lai để phù hợp ngữ cảnh này.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following letter.
From: Sue Kochar
To: Alan Fernandez
Date: April 12
Subject: Internet serviceDear Alan,I am writing to propose that you consider changing our Internet service provider to Z-Net. This month I have had to address 17 complaints about Internet crashes, and at this point I think the interferences are taking their toll on the staffs productivity. Moreover, our contract with the current service provider will end next month.
Z-Net is a relatively new service provider that was established just three years ago, but it is already widely respected in the information-technology world for its high-speed, high-volume, and reliable service. Z-Net offers free installation and 24-hour tech support seven days a week, making it the right choice for a company like ours.
Z-Net is, however, a bit more expensive than our current provider, and I realize that if the switch is acceptable to you, it would still have to be approved by the chief financial officer. Should I go ahead and contact her regarding the matter, or would you rather get in touch with her yourself?
It would not take more than a day to make the switch. I urge you to take this matter seriously, as projects have, on too many occasions, been held up by Internet problems.
I look forward to hearing your thoughts.
Sincerely,
Sue Kochar
Information Technology Supervisor
Backson Communications Co.26. What is the purpose of the e-mail?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì chủ đề của toàn bộ email là về việc lựa chọn một nhà cung cấp dịch vụ Internet.
(B) Email đề cập những dự án bị ảnh hưởng bởi những rắc rối Internet, nhưng không có điều gì được nói về một việc kéo dài dự án, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Người viết email không phàn nàn về sự hành nghề của nhân viên, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Email có đề cập tới những vụ hỏng Internet, nhưng mục đích của email không phải để thảo luận tại sao điều đó diễn ra.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì chủ đề của toàn bộ email là về việc lựa chọn một nhà cung cấp dịch vụ Internet.
(B) Email đề cập những dự án bị ảnh hưởng bởi những rắc rối Internet, nhưng không có điều gì được nói về một việc kéo dài dự án, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Người viết email không phàn nàn về sự hành nghề của nhân viên, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Email có đề cập tới những vụ hỏng Internet, nhưng mục đích của email không phải để thảo luận tại sao điều đó diễn ra.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. What was NOT mentioned as a reason to use Z-Net?
Correct
(A) Trong đoạn văn thứ 2 có thông tin ‘Z-Net offers free installation,’ vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Những rắc rối kỹ thuật (những vụ hỏng Internet) được thảo luận trong email, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Email đề cập rằng Z-Net được ‘widely respected in the information-technology world.’ Nó không nói gì về việc bình chọn, vì thế đây là đáp án đúng.
(D) Ở cuối đoạn 1 có thông tin ‘our contract with the current service provider will end next month,’ vì thế đáp án này là sai.
Incorrect
(A) Trong đoạn văn thứ 2 có thông tin ‘Z-Net offers free installation,’ vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Những rắc rối kỹ thuật (những vụ hỏng Internet) được thảo luận trong email, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Email đề cập rằng Z-Net được ‘widely respected in the information-technology world.’ Nó không nói gì về việc bình chọn, vì thế đây là đáp án đúng.
(D) Ở cuối đoạn 1 có thông tin ‘our contract with the current service provider will end next month,’ vì thế đáp án này là sai.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. The phrase ‘held up’ in paragraph 4, is closest in meaning to
Correct
(A) “Shown” có nghĩa là “displayed” và là một nghĩa của “held up nhưng nó không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này không chính xác. “Heightened” có nghĩa làm cho cao, nó là một nghĩa của “held up” nhưng không phù hợp ngữ cảnh này.
(C) Một nghĩa của “held up” là “committed a robbery” nhưng trong ngữ cảnh này thì “held up” không mang ý nghĩa đó.
(D) Một nghĩa của “held up” là bị tạm dừng trong một khoảng thời gian. Đây là lựa chọn đúng vì đoạn văn thảo luận những rắc rối kỹ thuật làm gián đoạn công việc của nhân viên.
Incorrect
(A) “Shown” có nghĩa là “displayed” và là một nghĩa của “held up nhưng nó không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này không chính xác. “Heightened” có nghĩa làm cho cao, nó là một nghĩa của “held up” nhưng không phù hợp ngữ cảnh này.
(C) Một nghĩa của “held up” là “committed a robbery” nhưng trong ngữ cảnh này thì “held up” không mang ý nghĩa đó.
(D) Một nghĩa của “held up” là bị tạm dừng trong một khoảng thời gian. Đây là lựa chọn đúng vì đoạn văn thảo luận những rắc rối kỹ thuật làm gián đoạn công việc của nhân viên.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. About what does Ms. Kochar express uncertainty?
Correct
(A) Cô Kochar đề cập rằng dịch vụ mới là đắt hơn, vì thế đây không phải đáp án đúng.
(B) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn 3 cô Kochar cho thấy sự không chắc chắn của mình khi hỏi ‘Should I go ahead and contact her [giám đốc tài chính] regarding the matter, or would you rather get in touch with her yourself?
(C) Đáp án này là sai vì cô Kochar đề cập những chi tiết về quá trình cài đặt.
(D) Cô Kochar khẳng định rằng việc chuyển sang dịch vụ mới nhanh hơn sẽ chỉ mất một ngày, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Cô Kochar đề cập rằng dịch vụ mới là đắt hơn, vì thế đây không phải đáp án đúng.
(B) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn 3 cô Kochar cho thấy sự không chắc chắn của mình khi hỏi ‘Should I go ahead and contact her [giám đốc tài chính] regarding the matter, or would you rather get in touch with her yourself?
(C) Đáp án này là sai vì cô Kochar đề cập những chi tiết về quá trình cài đặt.
(D) Cô Kochar khẳng định rằng việc chuyển sang dịch vụ mới nhanh hơn sẽ chỉ mất một ngày, vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. According to the e-mail, how long would it take to set up Z-Net?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn thứ 4, email nói rằng ‘It would not take more than a day to make the switch.”
(B) Đáp án này không chính xác. Con số 12 xuất hiện là ngày mà email này được viết (ngày 12 tháng 4); nó không phải là số ngày để cài đặt dịch vụ Z-net.
(C) Đáp án này sai. Con số 17 là số lần khiếu nại khi Internet bị hỏng được đề cập trong đoạn 1.
(D) Con số 24 xuất hiện trong cụm từ “24-hour tech support” nhưng không phải là thời gian cài đặt dịch vụ, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Trong đoạn thứ 4, email nói rằng ‘It would not take more than a day to make the switch.”
(B) Đáp án này không chính xác. Con số 12 xuất hiện là ngày mà email này được viết (ngày 12 tháng 4); nó không phải là số ngày để cài đặt dịch vụ Z-net.
(C) Đáp án này sai. Con số 17 là số lần khiếu nại khi Internet bị hỏng được đề cập trong đoạn 1.
(D) Con số 24 xuất hiện trong cụm từ “24-hour tech support” nhưng không phải là thời gian cài đặt dịch vụ, vì thế đáp án này không chính xác.
0 responses on "Bridge Mini test 08"