Bridge Mini test 05
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 05
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 15 phút 25 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm Finish Quiz, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) A man is painting a picture.
(B) A man is paying for a purchase.
(C) A man is hanging up a photograph.
(D) A man is adjusting a camera.1
(A) Người đàn ông đang vẽ một bức tranh.
(B) Người đàn ông đang trả tiền một món hàng.
(C) Người đàn ông đang treo một bức hình.
(D) Người đàn ông đang điều chỉnh chiếc camera.Incorrect
1
(A) A man is painting a picture.
(B) A man is paying for a purchase.
(C) A man is hanging up a photograph.
(D) A man is adjusting a camera.1
(A) Người đàn ông đang vẽ một bức tranh.
(B) Người đàn ông đang trả tiền một món hàng.
(C) Người đàn ông đang treo một bức hình.
(D) Người đàn ông đang điều chỉnh chiếc camera. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) They’re waiting in a line.
(B) They’re removing items from their bags.
(C) They’re turning on the lights.
(D) They’re looking at each other.2
(A) Họ đang đợi trong hàng.
(B) Họ đang bỏ đồ ra khỏi túi.
(C) Họ đang bật đèn.
(D) Họ đang nhìn nhau.Incorrect
2
(A) They’re waiting in a line.
(B) They’re removing items from their bags.
(C) They’re turning on the lights.
(D) They’re looking at each other.2
(A) Họ đang đợi trong hàng.
(B) Họ đang bỏ đồ ra khỏi túi.
(C) Họ đang bật đèn.
(D) Họ đang nhìn nhau. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) They’re cleaning a desk
(B) They’re shaking hands.
(C) They’re looking at a book.
(D) They’re moving a chair.3
(A) Họ đang dọn bàn làm việc.
(B) Họ đang bắt tay.
(C) Họ đang nhìn vào một cuốn sách.
(D) Họ đang di chuyển một cái ghế.Incorrect
3
(A) They’re cleaning a desk
(B) They’re shaking hands.
(C) They’re looking at a book.
(D) They’re moving a chair.3
(A) Họ đang dọn bàn làm việc.
(B) Họ đang bắt tay.
(C) Họ đang nhìn vào một cuốn sách.
(D) Họ đang di chuyển một cái ghế. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
Have they fixed your computer?
(A) It’s a two-hour commute.
(B) Yes, they did it yesterday.
(C) I picked it myself.Họ đã sửa máy tính của bạn chưa?
(A) Việc đi lại hàng ngày mất hai giờ.
(B) Có, họ đã làm nó ngày hôm qua.
(C) Tôi đã tự mình lấy nó.Incorrect
Have they fixed your computer?
(A) It’s a two-hour commute.
(B) Yes, they did it yesterday.
(C) I picked it myself.Họ đã sửa máy tính của bạn chưa?
(A) Việc đi lại hàng ngày mất hai giờ.
(B) Có, họ đã làm nó ngày hôm qua.
(C) Tôi đã tự mình lấy nó. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
When will the new part be delivered?
(A) They’ve taken it apart.
(B) By air mail.
(C) In a couple of days.Khi nào bộ phận mới sẽ được phân phối?
(A) Họ vừa tháo nó ra.
(B) Bằng thư hàng không.
(C) Trong một vài ngày.Incorrect
When will the new part be delivered?
(A) They’ve taken it apart.
(B) By air mail.
(C) In a couple of days.Khi nào bộ phận mới sẽ được phân phối?
(A) Họ vừa tháo nó ra.
(B) Bằng thư hàng không.
(C) Trong một vài ngày. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Do you happen to have a spare microphone?
(A) Is yours broken?
(B) I’d like some more, please.
(C) He’s over there.Bạn có một cái micro không?
(A) Cái của bạn hỏng à?
(B) Tôi muốn thêm một ít nữa, xin vui lòng.
(C) Anh ấy ở đó.Incorrect
Do you happen to have a spare microphone?
(A) Is yours broken?
(B) I’d like some more, please.
(C) He’s over there.Bạn có một cái micro không?
(A) Cái của bạn hỏng à?
(B) Tôi muốn thêm một ít nữa, xin vui lòng.
(C) Anh ấy ở đó. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
Are the lab results in yet?
(A) I’m sad she’s leaving.
(B) I left them on your desk.
(C) I don’t have any salt.Có kết quả thí nghiệm chưa?
(A) Tôi buồn cô ấy đang rời đi.
(B) Tôi đã để chúng trên bàn của bạn.
(C) Tôi không có một chút muối nào.Incorrect
Are the lab results in yet?
(A) I’m sad she’s leaving.
(B) I left them on your desk.
(C) I don’t have any salt.Có kết quả thí nghiệm chưa?
(A) Tôi buồn cô ấy đang rời đi.
(B) Tôi đã để chúng trên bàn của bạn.
(C) Tôi không có một chút muối nào. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
What does this cable connect to?
(A) From the local hardware store.
(B) Two should be enough.
(C) The audio output plug.Cái cáp này kết nối với cái gì?
(A) Từ các cửa hàng phần cứng địa phương.
(B) Hai là đủ.
(C) Đầu cắm âm thanh ra.Incorrect
What does this cable connect to?
(A) From the local hardware store.
(B) Two should be enough.
(C) The audio output plug.Cái cáp này kết nối với cái gì?
(A) Từ các cửa hàng phần cứng địa phương.
(B) Hai là đủ.
(C) Đầu cắm âm thanh ra. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
The software isn’t installed correctly.
(A) I don’t think I should wear that either.
(B) It’s down the hall.
(C) But I followed the instructions.Phần mềm không được cài đặt một cách chính xác.
(A) Tôi không nghĩ rằng tôi nên mặc một trong hai.
(B) Nó dưới sảnh.
(C) Nhưng tôi đã theo các hướng dẫn.Incorrect
The software isn’t installed correctly.
(A) I don’t think I should wear that either.
(B) It’s down the hall.
(C) But I followed the instructions.Phần mềm không được cài đặt một cách chính xác.
(A) Tôi không nghĩ rằng tôi nên mặc một trong hai.
(B) Nó dưới sảnh.
(C) Nhưng tôi đã theo các hướng dẫn. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Hi Terry, I was wondering whether you might be able to help me out – I need to hold a video conference with some clients in Japan. Do you know what software I could use?
(W) There’s actually an excellent free program called Meet and Write. I’ll send you a link to their Web site and you and your clients can download it before the meeting.
(M) Perfect! How many people can participate in an online meeting?
(W) Supposedly it can handle up to 10 people, but I wouldn’t have more than six people on it at a time, if you want to avoid overloading the system.M: Chào Terry, tôi đã tự hỏi liệu bạn có thể có thể giúp tôi. Tôi cần phải tổ chức một hội nghị video với một số khách hàng tại Nhật Bản. Bạn có biết phần mềm nào có thể sử dụng không?
W: Thực sự là có một chương trình miễn phí tuyệt vời tên là Meet and Write. Tôi sẽ gửi cho bạn một liên kết đến trang web của họ và bạn và khách hàng của bạn có thể tải về trước cuộc họp.
M: Tốt lắm! Có bao nhiêu người có thể tham gia vào một cuộc họp trực tuyến vậy?
W: Nó được cho là nó có thể xử lý lên đến 10 người, nhưng không chạy hơn sáu người trên đó một lúc, nếu bạn muốn tránh sự quá tải hệ thống.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Hi Terry, I was wondering whether you might be able to help me out – I need to hold a video conference with some clients in Japan. Do you know what software I could use?
(W) There’s actually an excellent free program called Meet and Write. I’ll send you a link to their Web site and you and your clients can download it before the meeting.
(M) Perfect! How many people can participate in an online meeting?
(W) Supposedly it can handle up to 10 people, but I wouldn’t have more than six people on it at a time, if you want to avoid overloading the system.M: Chào Terry, tôi đã tự hỏi liệu bạn có thể có thể giúp tôi. Tôi cần phải tổ chức một hội nghị video với một số khách hàng tại Nhật Bản. Bạn có biết phần mềm nào có thể sử dụng không?
W: Thực sự là có một chương trình miễn phí tuyệt vời tên là Meet and Write. Tôi sẽ gửi cho bạn một liên kết đến trang web của họ và bạn và khách hàng của bạn có thể tải về trước cuộc họp.
M: Tốt lắm! Có bao nhiêu người có thể tham gia vào một cuộc họp trực tuyến vậy?
W: Nó được cho là nó có thể xử lý lên đến 10 người, nhưng không chạy hơn sáu người trên đó một lúc, nếu bạn muốn tránh sự quá tải hệ thống. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What does the woman offer to do?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What advice does the woman give?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. Who is the speaker most likely talking to?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Good morning everyone. Before you hit the sales floor today, I want to review with you what you should be pitching to customers. In the print department, we’ve received a shipment of the new Yosi Tech 2000 printer. The Yosi Tech 2000 is a multi-functional machine that works as a scanner, printer, copier, and fax machine. It is ideal for high-resolution image printing and there’s 15% off this week. Then, in the computer department, we’re holding a storewide promotion on laptops because it’s back-to-school week. You can expect a lot of college kids in here with their parents, and unless they have some special technological requests, you should offer them the new line of laptops manufactured by Scholar Tech. It’s very light, with a battery that lasts up to eight hours.Chào buổi sáng mọi người. Trước khi bạn khám phá tầng bán hàng ngày hôm nay, tôi muốn cùng bạn kiểm tra những gì bạn nên được bày cho khách hàng. Trong gian hàng máy in, chúng ta đã nhận được một lô hàng máy in Yosi Tech 2000 mới. Máy in Yosi Tech 2000 là một máy đa chức năng hoạt động như một máy quét, máy in, máy photocopy và máy fax. Nó là lý tưởng cho việc in ấn hình ảnh độ phân giải cao và giảm giá 15% trong tuần này. Sau đó, trong gian hàng máy tính, chúng ta đang tổ chức chương trình khuyến mãi toàn bộ mặt hàng máy tính xách tay vì năm học mới đã đến tuần này. Bạn có thể mong đợi rất nhiều sinh viên ở đây với cha mẹ của họ, và nếu họ không có một số yêu cầu công nghệ đặc biệt, bạn nên cung cấp cho họ các dòng máy tính xách tay mới được sản xuất bởi Scholar Tech. Nó rất nhẹ, với một nguồn pin kéo dài lên đến tám giờ. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following talk.
Good morning everyone. Before you hit the sales floor today, I want to review with you what you should be pitching to customers. In the print department, we’ve received a shipment of the new Yosi Tech 2000 printer. The Yosi Tech 2000 is a multi-functional machine that works as a scanner, printer, copier, and fax machine. It is ideal for high-resolution image printing and there’s 15% off this week. Then, in the computer department, we’re holding a storewide promotion on laptops because it’s back-to-school week. You can expect a lot of college kids in here with their parents, and unless they have some special technological requests, you should offer them the new line of laptops manufactured by Scholar Tech. It’s very light, with a battery that lasts up to eight hours.Chào buổi sáng mọi người. Trước khi bạn khám phá tầng bán hàng ngày hôm nay, tôi muốn cùng bạn kiểm tra những gì bạn nên được bày cho khách hàng. Trong gian hàng máy in, chúng ta đã nhận được một lô hàng máy in Yosi Tech 2000 mới. Máy in Yosi Tech 2000 là một máy đa chức năng hoạt động như một máy quét, máy in, máy photocopy và máy fax. Nó là lý tưởng cho việc in ấn hình ảnh độ phân giải cao và giảm giá 15% trong tuần này. Sau đó, trong gian hàng máy tính, chúng ta đang tổ chức chương trình khuyến mãi toàn bộ mặt hàng máy tính xách tay vì năm học mới đã đến tuần này. Bạn có thể mong đợi rất nhiều sinh viên ở đây với cha mẹ của họ, và nếu họ không có một số yêu cầu công nghệ đặc biệt, bạn nên cung cấp cho họ các dòng máy tính xách tay mới được sản xuất bởi Scholar Tech. Nó rất nhẹ, với một nguồn pin kéo dài lên đến tám giờ. -
Question 14 of 30
14. Question
14. According to the speaker, what item will be on sale this week?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. Why does the speaker expect a lot of college students?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. The old operating system is ——- with certain applications that have been recently released.
Correct
(A) Từ “comparable” có nghĩa rằng hai thứ là tương đồng và có thể được so sánh với nhau. Việc so sánh một hệ thống vận hành cũ với phần mềm mới không hợp lý trong câu này vì thế đây là đáp án sai.
(B) Đáp án này không chính xác. Từ “conditioned” có nghĩa là “có điều kiện” và không phù hợp với ngữ cảnh của câu này.
(C) Đáp án này sai. “Irreparable” có nhĩa là không thể sửa chữa, điều này là không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(D) Đây là đáp án đúng. Từ “incompatible” có nghĩa là “không tương thích” (không thể được sử dụng cùng nhau). Câu này miêu tả mối quan hệ giữa một hệ thống vận hành cũ và phần mềm mới, vì thế từ này là phù hợp nhất với ngữ cảnh này.
Hệ thống vận hành cũ không tương thích với một số ứng dụng nào đó vừa mới được phát hành.
Incorrect
(A) Từ “comparable” có nghĩa rằng hai thứ là tương đồng và có thể được so sánh với nhau. Việc so sánh một hệ thống vận hành cũ với phần mềm mới không hợp lý trong câu này vì thế đây là đáp án sai.
(B) Đáp án này không chính xác. Từ “conditioned” có nghĩa là “có điều kiện” và không phù hợp với ngữ cảnh của câu này.
(C) Đáp án này sai. “Irreparable” có nhĩa là không thể sửa chữa, điều này là không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(D) Đây là đáp án đúng. Từ “incompatible” có nghĩa là “không tương thích” (không thể được sử dụng cùng nhau). Câu này miêu tả mối quan hệ giữa một hệ thống vận hành cũ và phần mềm mới, vì thế từ này là phù hợp nhất với ngữ cảnh này.
Hệ thống vận hành cũ không tương thích với một số ứng dụng nào đó vừa mới được phát hành.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. The conveyor belt in the assembly room was eventually replaced due to several ——-.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì danh từ số nhiều cần được điền vào chỗ trống sau tính từ “several”.
(B) “Malfunctioning” là một tính từ. Chỗ trống cần điền là một danh từ số nhiều, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) “Malfunctioned” là dạng quá khứ của động từ “malfuction”. Chỗ trống cần điền là một danh từ số nhiều vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đáp án này là sai. “Malfuction” là một danh từ số ít và nó không phù hợp với từ bổ nghĩa “several”.
Băng chuyền trong phòng lắp ráp cuối cùng đã được thay thế do vài lỗi chức năng.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì danh từ số nhiều cần được điền vào chỗ trống sau tính từ “several”.
(B) “Malfunctioning” là một tính từ. Chỗ trống cần điền là một danh từ số nhiều, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) “Malfunctioned” là dạng quá khứ của động từ “malfuction”. Chỗ trống cần điền là một danh từ số nhiều vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đáp án này là sai. “Malfuction” là một danh từ số ít và nó không phù hợp với từ bổ nghĩa “several”.
Băng chuyền trong phòng lắp ráp cuối cùng đã được thay thế do vài lỗi chức năng.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. The volume on the speakers can be ——- by turning the dial directly to the left of the power button.
Correct
(A) Đáp án này sai. “Adjusting” không đúng về ngữ pháp để hoàn thành cụm động từ bị động trong câu này.
(B) “Adjust” là thể chủ động của động từ và không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(C) Đây là đáp án đúng. “Adjusted” là quá khứ phân từ của động từ “adjust” và là từ cần điền để hoàn thành cụm động từ thể bị động trong câu này.
(D) Câu này đòi hỏi một cụm động từ thể bị động. “Adjusts” là dạng động từ chủ động số ít, vì thế đáp án này không chính xác.
Âm lượng của loa có thể được điều chỉnh bằng việc vặn nút trực tiếp sang bên trái của nút nguồn điện.
Incorrect
(A) Đáp án này sai. “Adjusting” không đúng về ngữ pháp để hoàn thành cụm động từ bị động trong câu này.
(B) “Adjust” là thể chủ động của động từ và không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(C) Đây là đáp án đúng. “Adjusted” là quá khứ phân từ của động từ “adjust” và là từ cần điền để hoàn thành cụm động từ thể bị động trong câu này.
(D) Câu này đòi hỏi một cụm động từ thể bị động. “Adjusts” là dạng động từ chủ động số ít, vì thế đáp án này không chính xác.
Âm lượng của loa có thể được điều chỉnh bằng việc vặn nút trực tiếp sang bên trái của nút nguồn điện.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. The technicians were still working on the car engine when the customer ——-.
Correct
(A) Động từ thì tương lai ở đây là không chính xác vì hành động này đã diễn ra có một lần trong quá khứ.
(B) Đây là đáp án đúng, vì thì quá khứ đơn của động từ cần được điền vào chỗ trống để chỉ một hành động đã xảy ra và xen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.
(C) Đáp án này không chính xác. “Returns” là động từ thì hiện tại và dùng cho hành động lặp đi lặp lại chứ không phải hành động xảy ra một lần trong quá khứ.
(D) Thì hiện tại hoàn thành ở đây chỉ một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại. Vì khách hàng chỉ trở lại một lần trong quá khứ nên đáp án này là sai.
Các kỹ thuật viên vẫn đang làm việc trên động cơ xe ô tô khi khách hàng trở lại.
Incorrect
(A) Động từ thì tương lai ở đây là không chính xác vì hành động này đã diễn ra có một lần trong quá khứ.
(B) Đây là đáp án đúng, vì thì quá khứ đơn của động từ cần được điền vào chỗ trống để chỉ một hành động đã xảy ra và xen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.
(C) Đáp án này không chính xác. “Returns” là động từ thì hiện tại và dùng cho hành động lặp đi lặp lại chứ không phải hành động xảy ra một lần trong quá khứ.
(D) Thì hiện tại hoàn thành ở đây chỉ một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại. Vì khách hàng chỉ trở lại một lần trong quá khứ nên đáp án này là sai.
Các kỹ thuật viên vẫn đang làm việc trên động cơ xe ô tô khi khách hàng trở lại.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. The manufacturer expects the order to be delivered on time ——- the technical problems that were experienced at the plant.
Correct
(A) Cụm từ “according to” có nghĩa là “theo”, và không hợp lý trong câu này, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này chính xác vì câu này đòi hỏi một liên từ kết nối hai sự kiện tương phản.
(C) Vì “in addition to” có nghĩa là “thêm vào đó” nên đáp án này không phù hợp trong câu.
(D) Đáp án này không chính xác vì “although” không đúng về ngữ pháp trong câu này (Sau although là một mệnh đề hoàn chỉnh còn sau despite là một danh từ. Chú ý thành phần “that were experienced at the plant.” chỉ là bổ ngữ cho danh từ “technical problems” chứ không giúp hình thành một mệnh đề hoàn chỉnh.
Nhà sản xuất dự kiến đơn hàng vẫn được giao đúng giờ bất chấp những rắc rối kỹ thuật đã diễn ra tại nhà máy.
Incorrect
(A) Cụm từ “according to” có nghĩa là “theo”, và không hợp lý trong câu này, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này chính xác vì câu này đòi hỏi một liên từ kết nối hai sự kiện tương phản.
(C) Vì “in addition to” có nghĩa là “thêm vào đó” nên đáp án này không phù hợp trong câu.
(D) Đáp án này không chính xác vì “although” không đúng về ngữ pháp trong câu này (Sau although là một mệnh đề hoàn chỉnh còn sau despite là một danh từ. Chú ý thành phần “that were experienced at the plant.” chỉ là bổ ngữ cho danh từ “technical problems” chứ không giúp hình thành một mệnh đề hoàn chỉnh.
Nhà sản xuất dự kiến đơn hàng vẫn được giao đúng giờ bất chấp những rắc rối kỹ thuật đã diễn ra tại nhà máy.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. Ms. Davis, the engineer who designed the program, is correcting the malfunction problem ——-.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì “ourselves” là đại từ ngôi thứ nhất số nhiều. Nó không phù hợp với chủ ngữ trước đó là “Ms. Davis”.
(B) “Itself” là đại từ ngôi thứ ba số ít trung tính và không phù hợp với “Ms. Davis” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít giới tính nữ, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này không chính xác. “Themselves” là đại từ ngôi thứ ba số nhiều và không phù hợp với chủ ngữ số ít trước đó là Ms. Davis.
(D) Đây là đáp án đúng. Vì chủ ngữ trước đó là ngôi thứ ba số ít giới tính nữ nên đại từ phản thân sẽ là “herself”.
Cô Davis, người kỹ sư đã thiết kế chương trình này, đang tự mình sửa chữa những lỗi chức năng.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì “ourselves” là đại từ ngôi thứ nhất số nhiều. Nó không phù hợp với chủ ngữ trước đó là “Ms. Davis”.
(B) “Itself” là đại từ ngôi thứ ba số ít trung tính và không phù hợp với “Ms. Davis” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít giới tính nữ, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này không chính xác. “Themselves” là đại từ ngôi thứ ba số nhiều và không phù hợp với chủ ngữ số ít trước đó là Ms. Davis.
(D) Đây là đáp án đúng. Vì chủ ngữ trước đó là ngôi thứ ba số ít giới tính nữ nên đại từ phản thân sẽ là “herself”.
Cô Davis, người kỹ sư đã thiết kế chương trình này, đang tự mình sửa chữa những lỗi chức năng.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. The representative for Carwise Industries ——- for any delays in production while the packaging machinery is being replaced.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Động từ “apologize for” có nghĩa là xin lỗi/lấy làm tiếc về điều gì, trong trường hợp này là xin lỗi về sự trì hoãn do việc thay thế máy móc gây ra.
(B) Mặc dù những trì hoãn trong việc sản xuất có thể gây phiền phức nhưng đây là đáp án không chính xác.
(C) Từ “predict” có nghĩa là dự doán và không phù hợp về ngữ cảnh trong câu này, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. “Intends” có nghĩa là “có kế hoạch hay dự định làm gì đó” và không phù hợp về ngữ pháp cũng như ý nghĩa trong câu.
Đại diện của Carwise Industries xin lỗi về bất cứ sự trì hoãn trong sản xuất nào trong khi máy móc đóng gói đang được thay thế.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Động từ “apologize for” có nghĩa là xin lỗi/lấy làm tiếc về điều gì, trong trường hợp này là xin lỗi về sự trì hoãn do việc thay thế máy móc gây ra.
(B) Mặc dù những trì hoãn trong việc sản xuất có thể gây phiền phức nhưng đây là đáp án không chính xác.
(C) Từ “predict” có nghĩa là dự doán và không phù hợp về ngữ cảnh trong câu này, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. “Intends” có nghĩa là “có kế hoạch hay dự định làm gì đó” và không phù hợp về ngữ pháp cũng như ý nghĩa trong câu.
Đại diện của Carwise Industries xin lỗi về bất cứ sự trì hoãn trong sản xuất nào trong khi máy móc đóng gói đang được thay thế.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following letter.
To: The Application Development Team
From: Jon Tran
Date: 26 June
Subject: Delayed Release DateDear Team Members,It would appear that there are (23)—– several problems with the Tune You software that we are working on. I thought that we had resolved all the problems. However, the quality assurance department has (24)—– several technical difficulties in opening and closing the application.
We are almost finished resolving these issues, and I am really pleased with the user-friendly layout we’ve developed. I expect that we will work out the (25)—– flaws this week so that we will be only five days behind schedule.
I’ll be sending out the report from the quality assurance department this afternoon.
Sincerely,
Jon Tran
Engineering Team Manager
R&R Apps
23. Question 23
Correct
(A) Đáp án này là sai. Nếu câu này được tách riêng ra thì “already” có thể là một lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên thông tin “I thought that we had resolved all the problems. However, the quality assurance department has… several technical difficuties” cho thấy rằng “several problems” là những lỗi kỹ thuật chưa được người viết xác định từ trước (vì người viết nghĩ rằng tất cả lỗi đã được sửa). Vì thế không thể dùng “already” trong ngữ cảnh này.
(B) Đáp án này không chính xác. Never là trạng từ có nghĩa là không bao giờ. Vì câu này đề cập tới phần mềm hiện đang bị lỗi nên “never” không phù hợp ngữ cảnh của câu.
(C) Từ cụm từ “we are working on” và phần còn lại của bài, có thể xác định rằng công việc sửa phần mềm sẽ tiếp tục tới lúc hoàn thành. Vì vậy, “still” là từ chính xác cần điền trong ngữ cảnh này.
(D) Often không chính xác vì câu thứ hai khẳng định rằng những lỗi kỹ thuật được cho là đã được sửa chữa.
Incorrect
(A) Đáp án này là sai. Nếu câu này được tách riêng ra thì “already” có thể là một lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên thông tin “I thought that we had resolved all the problems. However, the quality assurance department has… several technical difficuties” cho thấy rằng “several problems” là những lỗi kỹ thuật chưa được người viết xác định từ trước (vì người viết nghĩ rằng tất cả lỗi đã được sửa). Vì thế không thể dùng “already” trong ngữ cảnh này.
(B) Đáp án này không chính xác. Never là trạng từ có nghĩa là không bao giờ. Vì câu này đề cập tới phần mềm hiện đang bị lỗi nên “never” không phù hợp ngữ cảnh của câu.
(C) Từ cụm từ “we are working on” và phần còn lại của bài, có thể xác định rằng công việc sửa phần mềm sẽ tiếp tục tới lúc hoàn thành. Vì vậy, “still” là từ chính xác cần điền trong ngữ cảnh này.
(D) Often không chính xác vì câu thứ hai khẳng định rằng những lỗi kỹ thuật được cho là đã được sửa chữa.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì nó không hợp lý trong câu này. Phòng đảm bảo chất lượng đang gặp phải một số rắc rối.
(B) Từ “encountered” có nghĩa là gặp phải. Email này là về những rắc rối mà phòng đảm bảo chất lượng vừa tìm ra, vì thế đây là đáp án đúng.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(D) Động từ “adapt” có nghĩa là sửa lại thứ gì đó cho khớp. Ứng dụng phần mềm có thể cần sửa chữa vì những lỗi kỹ thuật mà phòng đảm bảo chất lượng đang gặp phải, nhưng từ “adapted” không phù hợp trong ngữ cảnh của câu này, vì thế đáp án này là sai.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì nó không hợp lý trong câu này. Phòng đảm bảo chất lượng đang gặp phải một số rắc rối.
(B) Từ “encountered” có nghĩa là gặp phải. Email này là về những rắc rối mà phòng đảm bảo chất lượng vừa tìm ra, vì thế đây là đáp án đúng.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(D) Động từ “adapt” có nghĩa là sửa lại thứ gì đó cho khớp. Ứng dụng phần mềm có thể cần sửa chữa vì những lỗi kỹ thuật mà phòng đảm bảo chất lượng đang gặp phải, nhưng từ “adapted” không phù hợp trong ngữ cảnh của câu này, vì thế đáp án này là sai.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Trong câu này, từ “remaining” có chức năng làm một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “flaws”
(B) Đáp án này không chính xác. “Remainder” là một danh từ và nó không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(C) “Remained” là động từ thì quá khứ của động từ “remain” và không thể được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ “flaws”.
(D) Đáp án này là sai vì “remain” là thì hiện tại của động từ “remain” và không thể được dùng để bổ nghĩa cho danh từ “flaws”.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Trong câu này, từ “remaining” có chức năng làm một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “flaws”
(B) Đáp án này không chính xác. “Remainder” là một danh từ và nó không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(C) “Remained” là động từ thì quá khứ của động từ “remain” và không thể được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ “flaws”.
(D) Đáp án này là sai vì “remain” là thì hiện tại của động từ “remain” và không thể được dùng để bổ nghĩa cho danh từ “flaws”.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following information.
Phone Again Cellular Co., a supplier of second-hand mobile-phone equipment, guarantees the following protection to its buyers: - Phone Again Cellular Co. is an authorized reseller of mobile phone equipment.
- Buyers who are found to be ineligible for a phone service will receive a full refund for their purchase within 14 business days.
- Buyers will receive, with the service package, a clear list of restrictions on regions, area codes, or states the buyer may call.
- The service package will include the original warranty, which will remain valid until the expiration date stated.
- Insurance coverage for six months in the case of loss.
Should you have any questions, please contact a customer service representative at 1800 555 0123, Monday through Friday, 8 a.m. to 6 p.m., or send an e-mail to curtomerservice@phoneaqain.net.
26. What is the purpose of the information?
Correct
(A) Vì không có đề cập nào về việc nâng cấp dịch vụ trong bài nên đáp án này là sai.
(B) Đáp án này không chính xác. Không có bất cứ hướng dẫn nào về việc sử dụng một chiếc điện thoại di động.
(C) Đáp án này không chính xác. Không có đề cập nào về một bảo hành được gia hạn.
(D) Đây là đáp án đúng. Trong câu đầu tiên, bài viết có thông tin công ty ‘guarantees the following protection to its buyers.’
Incorrect
(A) Vì không có đề cập nào về việc nâng cấp dịch vụ trong bài nên đáp án này là sai.
(B) Đáp án này không chính xác. Không có bất cứ hướng dẫn nào về việc sử dụng một chiếc điện thoại di động.
(C) Đáp án này không chính xác. Không có đề cập nào về một bảo hành được gia hạn.
(D) Đây là đáp án đúng. Trong câu đầu tiên, bài viết có thông tin công ty ‘guarantees the following protection to its buyers.’
-
Question 27 of 30
27. Question
27. What kind of company is Phone Again Cellular Co.?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Mục đầu tiên đã xác định công ty này là một “authorized reseller of mobile phone equipment”.
(B) Mặc dù bảo hiểm được bao gồm với máy điện thoại nhưng công ty này là một công ty bán điện thoại, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(C) Một nhà sản xuất sẽ sản xuất điện thoại. Công thi này bán lại điện thoại đã qua sử dụng trước đó, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Không có đề cập nào về dịch vụ an ninh trong bài. Từ “protection” không có nghĩa là “security”.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Mục đầu tiên đã xác định công ty này là một “authorized reseller of mobile phone equipment”.
(B) Mặc dù bảo hiểm được bao gồm với máy điện thoại nhưng công ty này là một công ty bán điện thoại, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(C) Một nhà sản xuất sẽ sản xuất điện thoại. Công thi này bán lại điện thoại đã qua sử dụng trước đó, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Không có đề cập nào về dịch vụ an ninh trong bài. Từ “protection” không có nghĩa là “security”.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. According to the information, in what case will a customer be fully reimbursed?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Việc trả lại tiền được đề cập chỉ trong trường hợp dịch vụ điện thoại không được cung cấp cho khách hàng. Không có điều gì được nói về việc ai đó trả lại một chiếc điện thoại trong một khoảng thời gian nào đó.
(B) Đây là đáp án đúng. Trong mục số 2, từ “ineligible for” có nghĩa là “không đủ điều kiện”. Nếu khách hàng không không đủ điều kiện dùng dịch vụ điện thoại, họ có thể được hoàn tiền chi phí chiếc điện thoại.
(C) Sự hài lòng với sản phẩm không được đề cập là một trường hợp để được bồi hoàn, vì thế đáp án này là sai.
(D) Tình huống này không được đề cập trong bài, vì thế đáp án này là không chính xác.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Việc trả lại tiền được đề cập chỉ trong trường hợp dịch vụ điện thoại không được cung cấp cho khách hàng. Không có điều gì được nói về việc ai đó trả lại một chiếc điện thoại trong một khoảng thời gian nào đó.
(B) Đây là đáp án đúng. Trong mục số 2, từ “ineligible for” có nghĩa là “không đủ điều kiện”. Nếu khách hàng không không đủ điều kiện dùng dịch vụ điện thoại, họ có thể được hoàn tiền chi phí chiếc điện thoại.
(C) Sự hài lòng với sản phẩm không được đề cập là một trường hợp để được bồi hoàn, vì thế đáp án này là sai.
(D) Tình huống này không được đề cập trong bài, vì thế đáp án này là không chính xác.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. According to the information, what kind of documentation will customers receive?
Correct
(A) Theo mục thứ 3, ‘Buyers will receive, with the service package, a clear list of restrictions on regions, area codes, or states the buyer may call.’ Bởi vậy đây là đáp án đúng.
(B) Đáp án này không chính xác. Mặc dù một danh sách được đề cập nhưng nó không phải là một danh sách thông tin về những cá nhân và cách để liên hệ với họ.
(C) Đáp án này không chính xác vì không có đề cập nào về một danh mục công ty trong bài viết.
(D) Một bảo hành được đề cập, nhưng không có đề cập nào về hướng dẫn sửa chữa trong bài viết.
Incorrect
(A) Theo mục thứ 3, ‘Buyers will receive, with the service package, a clear list of restrictions on regions, area codes, or states the buyer may call.’ Bởi vậy đây là đáp án đúng.
(B) Đáp án này không chính xác. Mặc dù một danh sách được đề cập nhưng nó không phải là một danh sách thông tin về những cá nhân và cách để liên hệ với họ.
(C) Đáp án này không chính xác vì không có đề cập nào về một danh mục công ty trong bài viết.
(D) Một bảo hành được đề cập, nhưng không có đề cập nào về hướng dẫn sửa chữa trong bài viết.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. How long does the company’s insurance policy last?
Correct
(A) Đây là đáp án không chính xác vì không có đề cập nào về “seven days” trong văn bản.
(B) “Fourteen days” không xuất hiện trong thông tin này, vì thế đây là đáp án sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Theo mục số 5 thì ‘Insurance coverage for six months in the case of loss.’
(D) Không có đề cập nào về “one year” trong thông tin này, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đây là đáp án không chính xác vì không có đề cập nào về “seven days” trong văn bản.
(B) “Fourteen days” không xuất hiện trong thông tin này, vì thế đây là đáp án sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Theo mục số 5 thì ‘Insurance coverage for six months in the case of loss.’
(D) Không có đề cập nào về “one year” trong thông tin này, vì thế đáp án này không chính xác.
0 responses on "Bridge Mini Test 05"