Bridge Mini test 04
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 04
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Thời gian làm bài: 15 phút 30 giây
2/ Đáp án hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các câu hỏi. Sau khi bấm Finish Quiz, xem kết quả làm bài, hãy bấm vào ô “View Questions” để xem giải thích
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) There are railings in front of the doors.
(B) There are arches over both doors.
(C) There’s a window between the two doors.
(D) There are lamps in the windows.1
(A) Có những rào chắn ở trước cửa.
(B) Có những cổng vòm trên cả hai cửa.
(C) Có một cửa sổ ở giữa hai cửa ra vào.
(D) Có những chiếc đèn trong các cửa sổ.Incorrect
1
(A) There are railings in front of the doors.
(B) There are arches over both doors.
(C) There’s a window between the two doors.
(D) There are lamps in the windows.1
(A) Có những rào chắn ở trước cửa.
(B) Có những cổng vòm trên cả hai cửa.
(C) Có một cửa sổ ở giữa hai cửa ra vào.
(D) Có những chiếc đèn trong các cửa sổ. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) Trees are being transported down the river.
(B) Buildings are overlooking the water.
(C) Boats are passing under the bridge.
(D) Children are playing in the fields.2
(A) Cây đang được vận chuyển theo con sông.
(B) Những tòa nhà nhìn ra mặt nước.
(C) Những chiếc thuyền đang đi qua dưới cầu.
(D) Trẻ con đang chơi trên cánh đồng.Incorrect
2
(A) Trees are being transported down the river.
(B) Buildings are overlooking the water.
(C) Boats are passing under the bridge.
(D) Children are playing in the fields.2
(A) Cây đang được vận chuyển theo con sông.
(B) Những tòa nhà nhìn ra mặt nước.
(C) Những chiếc thuyền đang đi qua dưới cầu.
(D) Trẻ con đang chơi trên cánh đồng. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) Some chairs have been set outside.
(B) Water is splashing onto a balcony.
(C) A tablecloth has been folded up.
(D) An umbrella is lying on a table.3
(A) Vài cái ghế được để ở bên ngoài.
(B) Nước đang phun ra ban công.
(C) Một khăn trải bàn vừa được gấp lại.
(D) Một cái ô đang nằm trên bàn.Incorrect
3
(A) Some chairs have been set outside.
(B) Water is splashing onto a balcony.
(C) A tablecloth has been folded up.
(D) An umbrella is lying on a table.3
(A) Vài cái ghế được để ở bên ngoài.
(B) Nước đang phun ra ban công.
(C) Một khăn trải bàn vừa được gấp lại.
(D) Một cái ô đang nằm trên bàn. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
Are you ready for me to take your order?
(A) I’ve read several of her books.
(B) Yes, this dinner is lovely.
(C) Could we have a couple more minutes?Bạn đã sẵn sàng để gọi món chưa?
(A) Tôi vừa đọc một số cuốn sách của mình.
(B) Vâng, bữa ăn tối này là đáng yêu.
(C) Chúng tôi có thể có thêm một vài phút không?Incorrect
Are you ready for me to take your order?
(A) I’ve read several of her books.
(B) Yes, this dinner is lovely.
(C) Could we have a couple more minutes?Bạn đã sẵn sàng để gọi món chưa?
(A) Tôi vừa đọc một số cuốn sách của mình.
(B) Vâng, bữa ăn tối này là đáng yêu.
(C) Chúng tôi có thể có thêm một vài phút không? -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
Hi, I’d like to make a reservation for a party of two, please.
(A) Sure, when would you like to come?
(B) Where will the party be held?
(C) Yes, I can meet you at the station soon.Xin chào, tôi muốn đặt chỗ cho bữa tiệc hai người.
(A) Chắc chắn rồi, khi nào bạn muốn đến?
(B) Bữa tiệc sẽ được tổ chức ở đâu?
(C) Vâng, tôi có thể gặp các bạn tại nhà ga sớm.Incorrect
Hi, I’d like to make a reservation for a party of two, please.
(A) Sure, when would you like to come?
(B) Where will the party be held?
(C) Yes, I can meet you at the station soon.Xin chào, tôi muốn đặt chỗ cho bữa tiệc hai người.
(A) Chắc chắn rồi, khi nào bạn muốn đến?
(B) Bữa tiệc sẽ được tổ chức ở đâu?
(C) Vâng, tôi có thể gặp các bạn tại nhà ga sớm. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Have you faxed the order form to the catering company?
(A) We’re usually closed in the morning.
(B) I’m about to send it now.
(C) No, the reporter will arrive soon.Bạn đã gửi fax mẫu đơn đặt hàng cho công ty phục vụ chưa?
(A) Chúng tôi thường đóng cửa vào buổi sáng.
(B) Tôi định gửi nó ngay bây giờ.
(C) Không, các phóng viên sẽ đến sớm.Incorrect
Have you faxed the order form to the catering company?
(A) We’re usually closed in the morning.
(B) I’m about to send it now.
(C) No, the reporter will arrive soon.Bạn đã gửi fax mẫu đơn đặt hàng cho công ty phục vụ chưa?
(A) Chúng tôi thường đóng cửa vào buổi sáng.
(B) Tôi định gửi nó ngay bây giờ.
(C) Không, các phóng viên sẽ đến sớm. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
Did you tell the waiter about your food allergies?
(A) I hope they can fix it tomorrow.
(B) Of course! I wouldn’t take any chances.
(C) I’d like to order the cheese platter, please.Bạn đã nói người phục vụ về việc dị ứng thức ăn của bạn chứ?
(A) Tôi hy vọng họ có thể sửa chữa nó vào ngày mai.
(B) Tất nhiên! Tôi sẽ không liều lĩnh.
(C) Tôi muốn gọi đĩa pho mát, xin vui lòng.Incorrect
Did you tell the waiter about your food allergies?
(A) I hope they can fix it tomorrow.
(B) Of course! I wouldn’t take any chances.
(C) I’d like to order the cheese platter, please.Bạn đã nói người phục vụ về việc dị ứng thức ăn của bạn chứ?
(A) Tôi hy vọng họ có thể sửa chữa nó vào ngày mai.
(B) Tất nhiên! Tôi sẽ không liều lĩnh.
(C) Tôi muốn gọi đĩa pho mát, xin vui lòng. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Were you able to get us a table?
(A) I didn’t read the product label.
(B) Please put it on the dining room table.
(C) No, the restaurant is full this evening.Bạn có thể cho chúng tôi một bàn không?
(A) Tôi đã không đọc nhãn sản phẩm.
(B) Xin vui lòng đặt nó trên bàn ăn.
(C) Không, nhà hàng đầy ắp tối nay.Incorrect
Were you able to get us a table?
(A) I didn’t read the product label.
(B) Please put it on the dining room table.
(C) No, the restaurant is full this evening.Bạn có thể cho chúng tôi một bàn không?
(A) Tôi đã không đọc nhãn sản phẩm.
(B) Xin vui lòng đặt nó trên bàn ăn.
(C) Không, nhà hàng đầy ắp tối nay. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
Can I interest any of you in dessert?
(A) No thanks, we’re a bit too full.
(B) I think it was yesterday evening.
(C) The story wasn’t that interesting.Tôi có thể khiến ngài quan tâm bằng bữa tráng miệng tối nay không ạ?
(A) Không, cảm ơn, chúng tôi quá no rồi.
(B) Tôi nghĩ đó là buổi tối ngày hôm qua.
(C) Câu chuyện không có gì thú vị.Incorrect
Can I interest any of you in dessert?
(A) No thanks, we’re a bit too full.
(B) I think it was yesterday evening.
(C) The story wasn’t that interesting.Tôi có thể khiến ngài quan tâm bằng bữa tráng miệng tối nay không ạ?
(A) Không, cảm ơn, chúng tôi quá no rồi.
(B) Tôi nghĩ đó là buổi tối ngày hôm qua.
(C) Câu chuyện không có gì thú vị. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Hi Janice. How’re the plans for the New Year’s Eve office party going so far?
(W) It’s been really stressful. I don’t know where to get started in terms of finding a catering company. You helped organize last year’s New Year’s party. Do you remember what catering company you ended up using?
(M) It was this company called Biz Meals Catering, and they actually specialize in corporate functions. They weren’t cheap by any means, but I also checked out a lot of other companies that were far more expensive, and this one seemed like the best bargain.
(W) Are they local? With so much to organize, I hardly have any time to run around to different tastings right now.M: Chào Janice. Kế hoạch cho tiệc mừng Năm Mới tiến triển thế nào rồi?
W: Nó thực sự căng thẳng. Tôi không biết được nơi nào để bắt đầu về việc tìm kiếm một công ty phục vụ. Bạn đã giúp tổ chức bữa tiệc Năm Mới của năm ngoái. Bạn có nhớ cuối cùng bạn đã sử dụng công ty phục vụ nào không?
M: Đó là công ty được gọi là Biz Meals Catering, và họ thực sự chuyên về các chức năng doanh nghiệp. Họ không rẻ một chút nào, nhưng tôi cũng kiểm tra rất nhiều công ty khác còn nhiều tốn kém hơn, và công ty này có vẻ như là hời nhất.
W: Họ có phải là người địa phương không? Với rất nhiều việc để tổ chức, tôi hầu như không có thời gian nào để chạy quanh đây để nếm thử vị khác nhau ngay bây giờ.Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Hi Janice. How’re the plans for the New Year’s Eve office party going so far?
(W) It’s been really stressful. I don’t know where to get started in terms of finding a catering company. You helped organize last year’s New Year’s party. Do you remember what catering company you ended up using?
(M) It was this company called Biz Meals Catering, and they actually specialize in corporate functions. They weren’t cheap by any means, but I also checked out a lot of other companies that were far more expensive, and this one seemed like the best bargain.
(W) Are they local? With so much to organize, I hardly have any time to run around to different tastings right now.M: Chào Janice. Kế hoạch cho tiệc mừng Năm Mới tiến triển thế nào rồi?
W: Nó thực sự căng thẳng. Tôi không biết được nơi nào để bắt đầu về việc tìm kiếm một công ty phục vụ. Bạn đã giúp tổ chức bữa tiệc Năm Mới của năm ngoái. Bạn có nhớ cuối cùng bạn đã sử dụng công ty phục vụ nào không?
M: Đó là công ty được gọi là Biz Meals Catering, và họ thực sự chuyên về các chức năng doanh nghiệp. Họ không rẻ một chút nào, nhưng tôi cũng kiểm tra rất nhiều công ty khác còn nhiều tốn kém hơn, và công ty này có vẻ như là hời nhất.
W: Họ có phải là người địa phương không? Với rất nhiều việc để tổ chức, tôi hầu như không có thời gian nào để chạy quanh đây để nếm thử vị khác nhau ngay bây giờ. -
Question 11 of 30
11. Question
11. What does the man say about the Biz Meals Catering Company?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. Why does the woman want to know whether the company is local?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. What day is the restaurant closed?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following message.
Hello. Thank you for calling the Red Robin Café. Our business hours are from 5 p.m. to 11 p.m., Tuesday through Sunday. On Mondays we are closed. If you would like to leave a message for the manager, Bob Henkel, please press one. If you would like to place an order for a custom-made dessert, please press two. If you would like to make a reservation, please leave a message after the tone and be sure to give a telephone number at which you can be reached. Have a good day.Xin chào. Cảm ơn bạn đã gọi quán Red Robin. Giờ làm việc của chúng tôi là 5:00-23:00, Thứ Ba đến Chủ nhật. Vào thứ Hai chúng tôi đóng cửa. Nếu bạn muốn để lại tin nhắn cho người quản lý, Bob Henkel, xin vui lòng bấm phím 1. Nếu bạn muốn đặt hàng cho một món tráng miệng, xin vui lòng bấm phím 2. Nếu bạn muốn đặt phòng, xin vui lòng để lại tin nhắn sau giai điệu và chắc chắn rằng đưa ra một số điện thoại mà bạn có thể liên lạc. Chúc một ngày tốt lành. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following message.
Hello. Thank you for calling the Red Robin Café. Our business hours are from 5 p.m. to 11 p.m., Tuesday through Sunday. On Mondays we are closed. If you would like to leave a message for the manager, Bob Henkel, please press one. If you would like to place an order for a custom-made dessert, please press two. If you would like to make a reservation, please leave a message after the tone and be sure to give a telephone number at which you can be reached. Have a good day.Xin chào. Cảm ơn bạn đã gọi quán Red Robin. Giờ làm việc của chúng tôi là 5:00-23:00, Thứ Ba đến Chủ nhật. Vào thứ Hai chúng tôi đóng cửa. Nếu bạn muốn để lại tin nhắn cho người quản lý, Bob Henkel, xin vui lòng bấm phím 1. Nếu bạn muốn đặt hàng cho một món tráng miệng, xin vui lòng bấm phím 2. Nếu bạn muốn đặt phòng, xin vui lòng để lại tin nhắn sau giai điệu và chắc chắn rằng đưa ra một số điện thoại mà bạn có thể liên lạc. Chúc một ngày tốt lành. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What should callers do when they hear the tone?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. What information should callers give when making a reservation?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. Chefs at the Vous Café are happy to prepare your order according to your ——- instructions.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. “Exact” có nghĩa là ‘precise’ hoặc ‘specific. Các khách hàng có thể đưa cho những đầu bếp hướng dẫn cụ thể hay chính xác về cách chuẩn bị đồ ăn mà họ yêu cầu.
(B) Những hướng dẫn về cách chuẩn bị đồ ăn không thể được miêu tả là “reserved” vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này không chính xác vì từ “protective” không hợp lý trong câu này về việc chuẩn bị đồ ăn.
(D) Đáp án này là sai. Từ “delicious” có nghĩa là ngon, nó có thể miêu tả đồ ăn chứ không miêu tả những hướng dẫn cách chuẩn bị đồ ăn (instructions).
Các đầu bếp ở Vous Cafe vui mừng chuẩn bị yêu cầu của bạn theo những hướng dẫn chính xác của bạn.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. “Exact” có nghĩa là ‘precise’ hoặc ‘specific. Các khách hàng có thể đưa cho những đầu bếp hướng dẫn cụ thể hay chính xác về cách chuẩn bị đồ ăn mà họ yêu cầu.
(B) Những hướng dẫn về cách chuẩn bị đồ ăn không thể được miêu tả là “reserved” vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này không chính xác vì từ “protective” không hợp lý trong câu này về việc chuẩn bị đồ ăn.
(D) Đáp án này là sai. Từ “delicious” có nghĩa là ngon, nó có thể miêu tả đồ ăn chứ không miêu tả những hướng dẫn cách chuẩn bị đồ ăn (instructions).
Các đầu bếp ở Vous Cafe vui mừng chuẩn bị yêu cầu của bạn theo những hướng dẫn chính xác của bạn.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. Rosie’s Diner is open 24 hours a day, seven days a week, and the ——- is always excellent.
Correct
(A) “Services” là một danh từ số nhiều và không phù hợp với động từ “is”, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này là sai. Từ “servings” là danh từ số nhiều và không đúng về ngữ pháp và không logic trong câu này.
(C) Đây là đáp án đúng. Dịch vụ hay sự phục vụ (service) trong một nhà hàng là công việc của những người bồi bàn. Nếu một nhà hàng có dịch vụ xuất sắc thì có nghĩa là những người phục vụ đã làm việc tốt.
(D) Từ “serviced” có thể là một động từ hoặc một tính từ nhưng chỗ trống cần điền là một danh từ, vì thế đáp án này không chính xác.
Rosie’s Diner mở cửa 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần, và dịch vụ luôn luôn xuất sắc.
Incorrect
(A) “Services” là một danh từ số nhiều và không phù hợp với động từ “is”, vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này là sai. Từ “servings” là danh từ số nhiều và không đúng về ngữ pháp và không logic trong câu này.
(C) Đây là đáp án đúng. Dịch vụ hay sự phục vụ (service) trong một nhà hàng là công việc của những người bồi bàn. Nếu một nhà hàng có dịch vụ xuất sắc thì có nghĩa là những người phục vụ đã làm việc tốt.
(D) Từ “serviced” có thể là một động từ hoặc một tính từ nhưng chỗ trống cần điền là một danh từ, vì thế đáp án này không chính xác.
Rosie’s Diner mở cửa 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần, và dịch vụ luôn luôn xuất sắc.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. Stir the flour into the batter as ——- as possible to prevent the dough from being lumpy.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì “quickest” là một tính từ còn chỗ trống cần điền là một trạng từ.
(B) Đáp án này không chính xác vì “quick” là một tính từ và không thể được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ “stir”.
(C) Từ “quicker” là một tính từ so sánh. Chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ.
(D) Đây là đáp án đúng. Từ “quickly” là một trạng từ và được dùng để bổ nghĩa cho động từ “stir”.
Quấy bột mì thành bột nhão nhanh tới mức có thể để tránh cho bột nhào thành cục.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì “quickest” là một tính từ còn chỗ trống cần điền là một trạng từ.
(B) Đáp án này không chính xác vì “quick” là một tính từ và không thể được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ “stir”.
(C) Từ “quicker” là một tính từ so sánh. Chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ.
(D) Đây là đáp án đúng. Từ “quickly” là một trạng từ và được dùng để bổ nghĩa cho động từ “stir”.
Quấy bột mì thành bột nhão nhanh tới mức có thể để tránh cho bột nhào thành cục.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. The first course arrived in less than ten minutes after the order was ——-.
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì “watched” không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(B) Đây là đáp án đúng. Bạn phải đặt một yêu cầu (place an order), hay là miêu tả cho người phục vụ thứ mà bạn muốn ăn trước khi yêu cầu của bạn được mang ra.
(C) Đáp án này sai vì nó không phù hợp trong câu này. Nếu một “order” bị dừng lại thì nó sẽ không ra tới bàn ăn.
(D) Đáp án này không chính xác vì “measured” không phù hợp một cách logic trong ngữ cảnh này.
Món đầu tiên đến trong ít hơn 10 phút sau khi yêu cầu được đặt.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì “watched” không hợp lý trong ngữ cảnh này.
(B) Đây là đáp án đúng. Bạn phải đặt một yêu cầu (place an order), hay là miêu tả cho người phục vụ thứ mà bạn muốn ăn trước khi yêu cầu của bạn được mang ra.
(C) Đáp án này sai vì nó không phù hợp trong câu này. Nếu một “order” bị dừng lại thì nó sẽ không ra tới bàn ăn.
(D) Đáp án này không chính xác vì “measured” không phù hợp một cách logic trong ngữ cảnh này.
Món đầu tiên đến trong ít hơn 10 phút sau khi yêu cầu được đặt.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. The Village Café guarantees that the items on our menu contain neither preservatives ——- any artificial flavorings.
Correct
(A) Đáp án này là sai. Từ “and” được sử dụng để liên kết hai ý nhưng sau “neither” chỗ trống cần điền không phải là “and”.
(B) Đáp án này không chính xác vì từ “if” không thể được dùng để liên kết hai ý sau từ “neither”.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “nor” liên kết hai cụm từ sau từ “neither” ở trong câu.
(D) Đáp án này không chính xác vì “neither” đòi hỏi “nor” đi cùng để liên kết hai ý trong câu.
Village Cafe đảm bảo rằng những mục trên thực đơn của chúng tôi không chứa chất bảo quản hay bất cứ hương vị nhân tạo nào.
Incorrect
(A) Đáp án này là sai. Từ “and” được sử dụng để liên kết hai ý nhưng sau “neither” chỗ trống cần điền không phải là “and”.
(B) Đáp án này không chính xác vì từ “if” không thể được dùng để liên kết hai ý sau từ “neither”.
(C) Đây là đáp án đúng. Từ “nor” liên kết hai cụm từ sau từ “neither” ở trong câu.
(D) Đáp án này không chính xác vì “neither” đòi hỏi “nor” đi cùng để liên kết hai ý trong câu.
Village Cafe đảm bảo rằng những mục trên thực đơn của chúng tôi không chứa chất bảo quản hay bất cứ hương vị nhân tạo nào.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. Restaurant owner and head chef, John Brown, has recently published a cookbook ——- all his culinary secrets.
Correct
(A) Đáp án này sai vì thì của động từ không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(B) Đáp án này không chính xác vì “reveals” là động từ thì hiện tại đơn còn câu đã có động từ chính rồi “published”.
(C) Từ “revealed” là thì quá khứ của động từ. Câu đã có một động từ chính là “published”, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đáp án này là chính xác. Dạng động từ “revealing” được sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “cookbook”.
Người chủ nhà hàng và cũng là đầu bếp, John Brown vừa mới xuất bản cuốn sách nấu ăn tiết lộ tất cả bí mật nấu nướng của ông ấy
Incorrect
(A) Đáp án này sai vì thì của động từ không đúng về ngữ pháp trong câu này.
(B) Đáp án này không chính xác vì “reveals” là động từ thì hiện tại đơn còn câu đã có động từ chính rồi “published”.
(C) Từ “revealed” là thì quá khứ của động từ. Câu đã có một động từ chính là “published”, vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đáp án này là chính xác. Dạng động từ “revealing” được sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “cookbook”.
Người chủ nhà hàng và cũng là đầu bếp, John Brown vừa mới xuất bản cuốn sách nấu ăn tiết lộ tất cả bí mật nấu nướng của ông ấy
-
Question 22 of 30
22. Question
22. Several customers ——- about the service last night when the restaurant was short of staff.
Correct
(A) Dạng động từ thì quá khứ “complained” miêu tả một hành động đã được hoàn thành trong quá khứ. Khung thời gian của câu này là “last night”, vì thế đây là đáp án đúng.
(B) Đáp án này không chính xác. Cụm động từ là thể chủ động vì chủ ngữ của câu là “several customers”.
(C) Dạng động từ thì hiện tại đơn miêu tả một hành động theo thói quen hoặc lặp đi lặp lại chứ không phải hành động đã hoàn thành trong quá khứ, vì vậy đây là đáp án sai.
(D) Cụm động từ là số ít còn chủ ngữ của câu là số nhiều, vì thế đáp án này không chính xác.
Vài khách hàng đã phàn nàn về dịch vụ tối qua khi nhà hàng đã bị thiếu nhân viên.
Incorrect
(A) Dạng động từ thì quá khứ “complained” miêu tả một hành động đã được hoàn thành trong quá khứ. Khung thời gian của câu này là “last night”, vì thế đây là đáp án đúng.
(B) Đáp án này không chính xác. Cụm động từ là thể chủ động vì chủ ngữ của câu là “several customers”.
(C) Dạng động từ thì hiện tại đơn miêu tả một hành động theo thói quen hoặc lặp đi lặp lại chứ không phải hành động đã hoàn thành trong quá khứ, vì vậy đây là đáp án sai.
(D) Cụm động từ là số ít còn chủ ngữ của câu là số nhiều, vì thế đáp án này không chính xác.
Vài khách hàng đã phàn nàn về dịch vụ tối qua khi nhà hàng đã bị thiếu nhân viên.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following letter.
To: Robert Sanchez
From: Jen Henson
Date: June 5
Subject: Tonight’s meetingDear Mr Sanchez,
I trust you had a smooth flight into LA and that you have found your accommodations to be comfortable. (23)—– all our correspondence, it will be a pleasure to finally meet face-to-face and discuss the details of the acquisition in person.
I have made reservations for 8:00 this evening at Antonio’s, a lovely little Italian restaurant that serves spectacular seafood dishes. I am not sure whether you have any dietary (24)—–, but they do offer vegetarian, vegan, and gluten-free options as well.
A taxi (25)—– you up from the hotel at 7:30 P.M. We have arranged for it to take you directly to the restaurant.
Looking forward to meeting you.
Jen Henson
Head of Business Development
The Talky Company
23. Question 23
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì “still” là một trạng từ và không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(B) ‘Until all our correspondence’ có nghĩa rằng việc trao đổi thư từ vẫn chưa diễn ra, điều này là sai nên đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này sai vì “when” phải được theo sau bởi một mệnh đề hoàn chỉnh có chủ ngữ và động từ.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó hợp lý trong câu này. Cô Henson và ông Sanchez đã có trao đổi thư từ văn bản trước đó và bây giờ họ sẽ gặp nhau trực tiếp.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì “still” là một trạng từ và không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(B) ‘Until all our correspondence’ có nghĩa rằng việc trao đổi thư từ vẫn chưa diễn ra, điều này là sai nên đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này sai vì “when” phải được theo sau bởi một mệnh đề hoàn chỉnh có chủ ngữ và động từ.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó hợp lý trong câu này. Cô Henson và ông Sanchez đã có trao đổi thư từ văn bản trước đó và bây giờ họ sẽ gặp nhau trực tiếp.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) Đáp án này không chính xác vì cụm từ “dietary stations” không hợp lý trong câu này.
(B) Đây là đáp án đúng. Từ “restrictions” có nghĩa là sự giới hạn, trong trường hợp này là sự giới hạn một số loại đồ ăn nào đó.
(C) Từ “warning” có nghĩa là cảnh báo. Những người có những giới hạn về chế độ ăn có thể có rắc rối nếu họ ăn một số loại đồ ăn, nhưng cụm từ “dietary restrictions” không đúng về ngữ pháp.
(D) Đáp án này là sai. Bạn có thể dùng “make dietary decisions” nhưng cụm từ “have dietary decisions” là không đúng về ngữ pháp.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác vì cụm từ “dietary stations” không hợp lý trong câu này.
(B) Đây là đáp án đúng. Từ “restrictions” có nghĩa là sự giới hạn, trong trường hợp này là sự giới hạn một số loại đồ ăn nào đó.
(C) Từ “warning” có nghĩa là cảnh báo. Những người có những giới hạn về chế độ ăn có thể có rắc rối nếu họ ăn một số loại đồ ăn, nhưng cụm từ “dietary restrictions” không đúng về ngữ pháp.
(D) Đáp án này là sai. Bạn có thể dùng “make dietary decisions” nhưng cụm từ “have dietary decisions” là không đúng về ngữ pháp.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Cụm từ “has picked” là thì hiện tại hoàn thành và được dùng để miêu tả một hành động quá khứ chứ không phải một kế hoạch tương lai.
(B) “Picked” là thì quá khứ. Vì hành động của câu này sẽ diễn ra trong tương lai nên đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án chính xác vì nó là thì tương lai của động từ và hành động này sẽ diễn ra trong tương lai (lúc 7:30 tối).
(D) Đáp án này không chính xác. “Picking” không thể được dùng làm một động từ chính mà nó phải có một dạng động từ “be” đứng trước nó ví dụ như “is picking”.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Cụm từ “has picked” là thì hiện tại hoàn thành và được dùng để miêu tả một hành động quá khứ chứ không phải một kế hoạch tương lai.
(B) “Picked” là thì quá khứ. Vì hành động của câu này sẽ diễn ra trong tương lai nên đáp án này sai.
(C) Đây là đáp án chính xác vì nó là thì tương lai của động từ và hành động này sẽ diễn ra trong tương lai (lúc 7:30 tối).
(D) Đáp án này không chính xác. “Picking” không thể được dùng làm một động từ chính mà nó phải có một dạng động từ “be” đứng trước nó ví dụ như “is picking”.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following article.
The Cherry Tree Restaurant Spring is here, and now that the weather is warmer, there is no question as to where to go out for dinner. The Cherry Tree is a seasonal restaurant, closed from December through February when the weather does not permit outdoor seating. This is because the Cherry Tree is roofless! The layout of the restaurant, situated at the top of Orchard Hill, consists of an expansive, shaded deck and an attached indoor kitchen. Diners enjoy their meals while looking out over the valley.
Martin Tuller, head chef at the Cherry Tree, says that he goes to the open market at the port every day at 7 a.m. to purchase his ingredients. “I want to make sure I get the freshest poultry, fish, meats, produce, and herbs. The only way to get the best of the best, is to get there first,” says Tuller. That’s why Tuller is up at 5 a.m. every morning despite working in his kitchen until 10:00 at night Tuller commented with a smile, “It’s a lot of hard work, but it’s work I love.”
Visitors to the Cherry Tree who like spicy food should be sure to try the swordfish served with olive brochette. Main courses range from 15 to 30 dollars and are all prepared to perfection. Now is the time to make a reservation. Don’t miss out on this culinary treat!
The Cherry Tree is located at 223 Orchard Road.
Opening hours are Monday – Sunday, 5:30 p.m.-10 p.m.
26. Who most likely is the author of the article?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì công việc của một “restaurant reviewer” là đưa ra những ý kiến về các nhà hàng và đưa ra gợi ý, đề xuất nên gọi món gì.
(B) Một công việc của kiến trúc sư là thiết kế các tòa nhà chứ không phải là nhận xét các nhà hàng, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này là sai. Các đầu bếp trưởng có thể viết về nhà hàng của chính họ, nhưng tác giả ở đây sẽ đưa ra nhận xét về nhà hàng của người khác.
(D) Đáp án này không chính xác vì công việc của nhà nhập khẩu đồ ăn là mang đồ ăn từ một nước khác về chứ không phải là nhận xét, miêu tả một nhà hàng.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì công việc của một “restaurant reviewer” là đưa ra những ý kiến về các nhà hàng và đưa ra gợi ý, đề xuất nên gọi món gì.
(B) Một công việc của kiến trúc sư là thiết kế các tòa nhà chứ không phải là nhận xét các nhà hàng, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này là sai. Các đầu bếp trưởng có thể viết về nhà hàng của chính họ, nhưng tác giả ở đây sẽ đưa ra nhận xét về nhà hàng của người khác.
(D) Đáp án này không chính xác vì công việc của nhà nhập khẩu đồ ăn là mang đồ ăn từ một nước khác về chứ không phải là nhận xét, miêu tả một nhà hàng.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. Why is The Cherry Tree closed from December through February?
Correct
(A) Đáp án này không chính xác. Bài viết đề cập ‘high-quality ingredients’ nhưng không nói rằng chúng là lý do vì sao nhà hàng đóng cửa trong một thời gian trong năm.
(B) Có thông tin về lịch làm việc của ông Tulller nhưng không có gì được đề cập về việc ông ấy cần thời gian nghỉ ngơi, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Đoạn đầu tiên người nhận xét đã viết ‘The Cherry Tree is a seasonal restaurant, closed from December through February when the weather does not permit outdoor seating.’ Vì tác gia cũng nói ‘…now that the weather is warmer,’ (vì rằng thời tiết giờ đã ấm hơn) điều này ngụ ý rằng trước đó là thời tiết lạnh và đó là lý do khách hàng không thể ăn ngoài trời.
(D) Bản nhận xét không đề cập việc con đường bị đóng cửa trong mùa đông, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đáp án này không chính xác. Bài viết đề cập ‘high-quality ingredients’ nhưng không nói rằng chúng là lý do vì sao nhà hàng đóng cửa trong một thời gian trong năm.
(B) Có thông tin về lịch làm việc của ông Tulller nhưng không có gì được đề cập về việc ông ấy cần thời gian nghỉ ngơi, vì thế đáp án này là sai.
(C) Đây là đáp án đúng. Đoạn đầu tiên người nhận xét đã viết ‘The Cherry Tree is a seasonal restaurant, closed from December through February when the weather does not permit outdoor seating.’ Vì tác gia cũng nói ‘…now that the weather is warmer,’ (vì rằng thời tiết giờ đã ấm hơn) điều này ngụ ý rằng trước đó là thời tiết lạnh và đó là lý do khách hàng không thể ăn ngoài trời.
(D) Bản nhận xét không đề cập việc con đường bị đóng cửa trong mùa đông, vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. What is NOT mentioned as something Mr. Tuller buys at the port?
Correct
(A) Trong đoạn thứ 2, ông Tuller nói , ‘I want to make sure I get the freshest poultry, fish, meat, produce, and herbs.’ Vì cá được đề cập nên đáp án này không chính xác.
(B) Ông Tuller đề cập việc mua gia cầm ở chợ. Gà cũng là một loại gia cầm nên đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này sai vì ông Tuller nói ông ấy mua thứ này ở chợ.
(D) Ông Tuller không nói rằng ông ấy mua bánh mỳ ở chợ, vì thế đáp án này là đúng.
Incorrect
(A) Trong đoạn thứ 2, ông Tuller nói , ‘I want to make sure I get the freshest poultry, fish, meat, produce, and herbs.’ Vì cá được đề cập nên đáp án này không chính xác.
(B) Ông Tuller đề cập việc mua gia cầm ở chợ. Gà cũng là một loại gia cầm nên đáp án này không chính xác.
(C) Đáp án này sai vì ông Tuller nói ông ấy mua thứ này ở chợ.
(D) Ông Tuller không nói rằng ông ấy mua bánh mỳ ở chợ, vì thế đáp án này là đúng.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. The word ‘up’ in paragraph 2, is closest in meaning to
Correct
(A) Từ “late” có nghĩa là muộn (diễn ra sau thời gian dự kiến). Đáp án này không hợp lý trong ngữ cảnh này nên đây là đáp án không chính xác.
(B) Đây là đáp đúng. “Awake” có nghĩa là thức dậy và nó hoàn toàn hợp lý trong câu. Nếu ông Tuller đi chợ sớm vào buổi sáng để mua các thành phần thì ông ấy chắc chắn phải thức dậy sớm vào buổi sáng.
(C) “High” có nghĩa là cao và nó không hợp lý trong ngữ cảnh này, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. “Tired” có nghĩa là mệt mỏi nó có thể phù hợp với ngữ cảnh về việc đi chợ lúc 5 giờ sáng nhưng nó không có nghĩa là “up” (thức dậy).
Incorrect
(A) Từ “late” có nghĩa là muộn (diễn ra sau thời gian dự kiến). Đáp án này không hợp lý trong ngữ cảnh này nên đây là đáp án không chính xác.
(B) Đây là đáp đúng. “Awake” có nghĩa là thức dậy và nó hoàn toàn hợp lý trong câu. Nếu ông Tuller đi chợ sớm vào buổi sáng để mua các thành phần thì ông ấy chắc chắn phải thức dậy sớm vào buổi sáng.
(C) “High” có nghĩa là cao và nó không hợp lý trong ngữ cảnh này, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. “Tired” có nghĩa là mệt mỏi nó có thể phù hợp với ngữ cảnh về việc đi chợ lúc 5 giờ sáng nhưng nó không có nghĩa là “up” (thức dậy).
-
Question 30 of 30
30. Question
30. What can be inferred about the swordfish dish?
Correct
(A) Bài viết không nói rằng cá kiếm là một món khai vị, vì thế đáp án này sai.
(B) Đáp án này không chính xác. Bài viết nói ‘Main courses range from 15 to 30 dollars,’ nhưng không nói cụ thể món cá kiếm giá bao nhiêu tiền.
(C) Đây là đáp án đúng. Bài viết có thông tin ‘Visitors to the Cherry Tree who like spicy food should be sure to try the sword fish served with olive brochette,’ vì thế nếu người ta thích đồ ăn cay thích ăn món cá kiếm thì nó chắc chắn là cay.
(D) Bài viết không nói rằng món cá kiếm được chiên, vì thế đây là đáp án không chính xác.
Incorrect
(A) Bài viết không nói rằng cá kiếm là một món khai vị, vì thế đáp án này sai.
(B) Đáp án này không chính xác. Bài viết nói ‘Main courses range from 15 to 30 dollars,’ nhưng không nói cụ thể món cá kiếm giá bao nhiêu tiền.
(C) Đây là đáp án đúng. Bài viết có thông tin ‘Visitors to the Cherry Tree who like spicy food should be sure to try the sword fish served with olive brochette,’ vì thế nếu người ta thích đồ ăn cay thích ăn món cá kiếm thì nó chắc chắn là cay.
(D) Bài viết không nói rằng món cá kiếm được chiên, vì thế đây là đáp án không chính xác.
0 responses on "Bridge Mini Test 04"