Bridge Mini test 01
Quiz-summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Bridge Mini test 01
Bạn đang làm bài Bridge Mini Test tại website: https://www.antoeic.vn dành cho lớp TOEIC.
Đặc điểm của Bridge Mini Test
1/ Không giới hạn thời gian làm bài
2/ Đáp án hiện ngay sau khi trả lời câu hỏi
3/ Có kèm giải thích tại sao chọn đáp án và dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi
Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây:
1/ Ôn lại lý thuyết về ngữ pháp đã học và từ vựng trên memrise.com
2/ Làm bài
3/ Check lại đáp án và tự giải thích trước khi xem giải thích mẫu. Tự dịch nghĩa trước khi xem dịch nghĩa gợi ý
4/ Ghi lại những điểm ngữ pháp mới hoặc chưa nắm vững; ghi chú thêm từ vựng cần thiết
5/ Nếu điểm quá thấp hãy thử tự lý giải tại sao lại như vậy
Một số nguyên nhân chủ yếu:
+ Ngữ pháp chưa nắm vững (đặc biệt là phần chọn từ loại danh từ, động từ, tính từ,… ) => Ôn lại ngữ pháp đã học trên lớp và làm lại bài tập trong giáo trình;
+ Từ vựng còn kém nên đọc không hiểu => Ôn và bổ sung từ vựng trên memrise
+ Làm không kịp giờ => ôn lại cả ngữ pháp + từ vựng + làm bài tập nhiều
5/ Làm lại bài test để củng cố kiến thức
“Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
0 of 30 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0)
Average score |
|
Your score |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành xuất sắc bài test!
-
Pos. | Name | Entered on | Points | Result |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
No data available | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
-
Question 1 of 30
1. Question
Correct
1
(A) She’s hanging up curtains.
(B) She’s putting on a hat.
(C) She’s filling up a cup.
(D) She’s looking at a picture.1
(A) Cô ấy đang treo rèm lên.
(B) Cô ấy đang đội mũ lên.
(C) Cô ấy đang rót một cốc nước.
(D) Cô ấy đang nhìn vào bức tranh.Incorrect
1
(A) She’s hanging up curtains.
(B) She’s putting on a hat.
(C) She’s filling up a cup.
(D) She’s looking at a picture.1
(A) Cô ấy đang treo rèm lên.
(B) Cô ấy đang đội mũ lên.
(C) Cô ấy đang rót một cốc nước.
(D) Cô ấy đang nhìn vào bức tranh. -
Question 2 of 30
2. Question
Correct
2
(A) People are watching fish.
(B) People are fishing.
(C) People are driving.
(D) People are washing cars.2
(A) Người ta đang xem cá.
(B) Người ta đang câu cá.
(C) Người ta đang lái xe.
(D) Người ta đang rửa xe ô tô.Incorrect
2
(A) People are watching fish.
(B) People are fishing.
(C) People are driving.
(D) People are washing cars.2
(A) Người ta đang xem cá.
(B) Người ta đang câu cá.
(C) Người ta đang lái xe.
(D) Người ta đang rửa xe ô tô. -
Question 3 of 30
3. Question
Correct
3
(A) They’re looking at the screen.
(B) They’re sitting next to each other.
(C) They’re organizing the desk.
(D) They’re decorating the walls.3
(A) Họ đang nhìn vào màn hình.
(B) Họ đang ngồi cạnh nhau.
(C) Họ đang tổ chức bàn làm việc.
(D) Họ đang trang trí bức tường.Incorrect
3
(A) They’re looking at the screen.
(B) They’re sitting next to each other.
(C) They’re organizing the desk.
(D) They’re decorating the walls.3
(A) Họ đang nhìn vào màn hình.
(B) Họ đang ngồi cạnh nhau.
(C) Họ đang tổ chức bàn làm việc.
(D) Họ đang trang trí bức tường. -
Question 4 of 30
4. Question
4.
Correct
Have you e-mailed my report to Human Resources yet?
(A) The mail carrier didn’t show up this morning.
(B) I’m afraid I didn’t like the course.
(C) Yes, I sent it a couple of hours ago.Bạn đã gửi thư báo cáo của tôi đến phòng nhân sự chưa?
(A) Người đưa thư đã không xuất hiện sáng nay.
(B) Tôi e rằng tôi không thích khóa học.
(C) Vâng, tôi đã gửi nó một vài giờ trước.Incorrect
Have you e-mailed my report to Human Resources yet?
(A) The mail carrier didn’t show up this morning.
(B) I’m afraid I didn’t like the course.
(C) Yes, I sent it a couple of hours ago.Bạn đã gửi thư báo cáo của tôi đến phòng nhân sự chưa?
(A) Người đưa thư đã không xuất hiện sáng nay.
(B) Tôi e rằng tôi không thích khóa học.
(C) Vâng, tôi đã gửi nó một vài giờ trước. -
Question 5 of 30
5. Question
5.
Correct
How is the new IT specialist getting along?
(A) I need to download these files.
(B) He seems to be settling in well.
(C) They usually come by car.Chuyên gia IT mới đang hòa nhâp thế nào?
(A) Tôi cần phải tải về các tập tin.
(B) Anh ấy dường như đang giải quyết tốt.
(C) Họ thường đến bằng xe hơi.Incorrect
How is the new IT specialist getting along?
(A) I need to download these files.
(B) He seems to be settling in well.
(C) They usually come by car.Chuyên gia IT mới đang hòa nhâp thế nào?
(A) Tôi cần phải tải về các tập tin.
(B) Anh ấy dường như đang giải quyết tốt.
(C) Họ thường đến bằng xe hơi. -
Question 6 of 30
6. Question
6.
Correct
Excuse me, where might I find the copy machine?
(A) Go down past reception. It’ll be on your left.
(B) Yes, We need more toner and ink.
(C) Certainly, but be back before the staff meeting.Xin lỗi, tôi có thể tìm thấy máy phô tô ở đâu?
(A) Đi xuống quầy lễ tân. Nó sẽ ở bên trái của bạn.
(B) Có, chúng tôi cần thêm ống mực và mực in.
(C) Chắc chắn, nhưng trở lại trước cuộc họp nhân viên.Incorrect
Excuse me, where might I find the copy machine?
(A) Go down past reception. It’ll be on your left.
(B) Yes, We need more toner and ink.
(C) Certainly, but be back before the staff meeting.Xin lỗi, tôi có thể tìm thấy máy phô tô ở đâu?
(A) Đi xuống quầy lễ tân. Nó sẽ ở bên trái của bạn.
(B) Có, chúng tôi cần thêm ống mực và mực in.
(C) Chắc chắn, nhưng trở lại trước cuộc họp nhân viên. -
Question 7 of 30
7. Question
7.
Correct
Have you heard about the change to the pension plan?
(A) The pens are on the top shelf.
(B) I don’t have any spare change.
(C) Yes, I find it very disappointing.Bạn đã nghe nói về sự thay đổi kế hoạch lương hưu chưa?
(A) Những chiếc bút ở kệ trên cùng.
(B) Tôi không có bất kỳ đồng tiền lẻ nào.
(C) Có, tôi thấy nó thật đáng thất vọng.Incorrect
Have you heard about the change to the pension plan?
(A) The pens are on the top shelf.
(B) I don’t have any spare change.
(C) Yes, I find it very disappointing.Bạn đã nghe nói về sự thay đổi kế hoạch lương hưu chưa?
(A) Những chiếc bút ở kệ trên cùng.
(B) Tôi không có bất kỳ đồng tiền lẻ nào.
(C) Có, tôi thấy nó thật đáng thất vọng. -
Question 8 of 30
8. Question
8.
Correct
Which of the applicants did you think was most suitable?
(A) I haven’t sent in my application yet.
(B) I thought Anna showed some real potential.
(C) Susan is taking next week off from work.Ai là ứng viên mà anh nghĩ là thích hợp nhất?
(A) Tôi vẫn chưa gửi được đơn xin việc.
(B) Tôi nghĩ rằng Anna đã cho thấy một số tiềm năng thực sự.
(C) Susan đang xin nghỉ vào tuần tới.Incorrect
Which of the applicants did you think was most suitable?
(A) I haven’t sent in my application yet.
(B) I thought Anna showed some real potential.
(C) Susan is taking next week off from work.Ai là ứng viên mà anh nghĩ là thích hợp nhất?
(A) Tôi vẫn chưa gửi được đơn xin việc.
(B) Tôi nghĩ rằng Anna đã cho thấy một số tiềm năng thực sự.
(C) Susan đang xin nghỉ vào tuần tới. -
Question 9 of 30
9. Question
9.
Correct
When is the meeting taking place?
(A) Sure, I can fill in for you.
(B) In the conference room on the first floor.
(C) I believe it’s on Wednesday at two.Khi nào cuộc họp diễn ra?
(A) Chắc chắn, tôi có thể điền vào cho bạn.
(B) Trong phòng hội nghị trên tầng đầu tiên.
(C) Tôi tin đó là vào ngày thứ tư lúc hai giờ.Incorrect
When is the meeting taking place?
(A) Sure, I can fill in for you.
(B) In the conference room on the first floor.
(C) I believe it’s on Wednesday at two.Khi nào cuộc họp diễn ra?
(A) Chắc chắn, tôi có thể điền vào cho bạn.
(B) Trong phòng hội nghị trên tầng đầu tiên.
(C) Tôi tin đó là vào ngày thứ tư lúc hai giờ. -
Question 10 of 30
10. Question
10. Where most likely are the speakers?
Correct
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Hi, Rachel. Have you thought about what to write on the self-evaluation form from HR?
(W) Actually, I was going to ask you the same thing. I’m having trouble trying to figure out what to write! Do you think I should only write about those projects that went well or also mention some of the less successful ones?
(M) These HR forms are always a tough call. But I do think honesty is the best policy. Of course, you should highlight your successes this year. Just be honest about what you could improve on in the future.
(W) Yes, that does make sense. I’ll write down a few things I could be doing better and include them in the self-evaluation section of the form. Thanks for the help!M: Chào Rachel. Bạn đã nghĩ được gì để viết lên mẫu tự đánh giá của phòng nhân sự chưa?
W: Thật ra, tôi đang định hỏi bạn điều tương tự. Tôi gặp rắc rối khi cố gắng tìm ra cái gì đó để viết! Bạn có nghĩ tôi chỉ nên viết về những dự án tiến triển tốt hay cũng đề cập tới một vài cái ít thành công hơn.
M: Những mẫu nhân sự này luôn là thứ khó khăn. Nhưng tôi nghĩ trung thực là điều tốt nhất. Tất nhiên bạn nên làm nổi bật những thành công của bạn năm nay. Chỉ cần trung thực về những thứ bạn có thể cải thiện trong tương lai.
W: Phải, thế là hợp lý đấy. Tôi sẽ viết ra vài thứ tôi có thể làm tốt hơn và đưa chúng vào mục tự đánh giá của mẫu biểu. Cảm ơn vì đã giúp đỡ!Incorrect
Questions 10 through 12 refer to the following conversation.
(M) Hi, Rachel. Have you thought about what to write on the self-evaluation form from HR?
(W) Actually, I was going to ask you the same thing. I’m having trouble trying to figure out what to write! Do you think I should only write about those projects that went well or also mention some of the less successful ones?
(M) These HR forms are always a tough call. But I do think honesty is the best policy. Of course, you should highlight your successes this year. Just be honest about what you could improve on in the future.
(W) Yes, that does make sense. I’ll write down a few things I could be doing better and include them in the self-evaluation section of the form. Thanks for the help!M: Chào Rachel. Bạn đã nghĩ được gì để viết lên mẫu tự đánh giá của phòng nhân sự chưa?
W: Thật ra, tôi đang định hỏi bạn điều tương tự. Tôi gặp rắc rối khi cố gắng tìm ra cái gì đó để viết! Bạn có nghĩ tôi chỉ nên viết về những dự án tiến triển tốt hay cũng đề cập tới một vài cái ít thành công hơn.
M: Những mẫu nhân sự này luôn là thứ khó khăn. Nhưng tôi nghĩ trung thực là điều tốt nhất. Tất nhiên bạn nên làm nổi bật những thành công của bạn năm nay. Chỉ cần trung thực về những thứ bạn có thể cải thiện trong tương lai.
W: Phải, thế là hợp lý đấy. Tôi sẽ viết ra vài thứ tôi có thể làm tốt hơn và đưa chúng vào mục tự đánh giá của mẫu biểu. Cảm ơn vì đã giúp đỡ! -
Question 11 of 30
11. Question
11. What advice does the man give the woman?
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 30
12. Question
12. What most likely will the woman do next?
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 30
13. Question
13. Who is talking?
Correct
Questions 13 through 15 refer to the following excerpt from a meeting.
Good morning everyone. I’d like to get this meeting started by first congratulating the sales team on a fantastic first quarter this year. This quarter saw sales that exceeded last year’s by 30%, so way to go, guys! Second, the research and development team is working on a new video-conferencing software program, and the first version of this new product is expected to be out next month. It’s extremely important that you, Joanne, as head of the marketing team, stay in close communication with the development team and keep them updated on the needs of the potential clients you are targeting right now.Xin chào mọi người. Tôi muốn buổi tối nay bắt đầu bằng việc đầu tiên chúc mừng đội bán hàng với một quý đầu tiên tuyệt vời năm nay. Quý này đã chứng kiến doanh số vượt 30% so với năm trước, vì vậy, các bạn, đang đúng hướng. Điều thứ hai, đội nghiên cứu và phát triển đang làm việc với chương trình phần mềm hội nghị truyền hình, và phiên bản đầu tiên của sản phẩm mới sẽ được xuất bản tháng tới. Một việc cực kỳ quan trọng là bạn, Joanne, đội trưởng đội tiếp thị, luôn giao tiếp gần gũi với đội phát triển và cập nhật cho họ những nhu cầu của các khách hàng tiềm năng mà bạn đang nhắm tới ngay lúc này. Incorrect
Questions 13 through 15 refer to the following excerpt from a meeting.
Good morning everyone. I’d like to get this meeting started by first congratulating the sales team on a fantastic first quarter this year. This quarter saw sales that exceeded last year’s by 30%, so way to go, guys! Second, the research and development team is working on a new video-conferencing software program, and the first version of this new product is expected to be out next month. It’s extremely important that you, Joanne, as head of the marketing team, stay in close communication with the development team and keep them updated on the needs of the potential clients you are targeting right now.Xin chào mọi người. Tôi muốn buổi tối nay bắt đầu bằng việc đầu tiên chúc mừng đội bán hàng với một quý đầu tiên tuyệt vời năm nay. Quý này đã chứng kiến doanh số vượt 30% so với năm trước, vì vậy, các bạn, đang đúng hướng. Điều thứ hai, đội nghiên cứu và phát triển đang làm việc với chương trình phần mềm hội nghị truyền hình, và phiên bản đầu tiên của sản phẩm mới sẽ được xuất bản tháng tới. Một việc cực kỳ quan trọng là bạn, Joanne, đội trưởng đội tiếp thị, luôn giao tiếp gần gũi với đội phát triển và cập nhật cho họ những nhu cầu của các khách hàng tiềm năng mà bạn đang nhắm tới ngay lúc này. -
Question 14 of 30
14. Question
14. What is the speaker pleased with?
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 30
15. Question
15. What does the speaker tell Joanne to do?
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 30
16. Question
16. Presently, Urban You, Inc., ——- to hire a project manager for TeenTear, their new denim clothing line.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Thì hiện tại tiếp diễn miêu tả một hành động đang trong quá trình xảy ra và đi với việc sử dụng “presently”.
(B) Đáp án này không chính xác vì không có dấu hiệu rằng hành động này sẽ hoàn thành vào một thời điểm trong tương lai.
(C) Đây là động từ thì quá khứ. Vì hành động đang diễn ra nên đáp án này là không chính xác.
(D) Một động từ nguyên dạng có “to” không thể làm một động từ chính trong câu, vì thế đáp án này không chính xác.
Hiện tại, Urban You, Inc., đang có kế hoạch tuyển dụng một quản lý dự án cho TeenTear, dòng sản phẩm quần jean mới của họ.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Thì hiện tại tiếp diễn miêu tả một hành động đang trong quá trình xảy ra và đi với việc sử dụng “presently”.
(B) Đáp án này không chính xác vì không có dấu hiệu rằng hành động này sẽ hoàn thành vào một thời điểm trong tương lai.
(C) Đây là động từ thì quá khứ. Vì hành động đang diễn ra nên đáp án này là không chính xác.
(D) Một động từ nguyên dạng có “to” không thể làm một động từ chính trong câu, vì thế đáp án này không chính xác.
Hiện tại, Urban You, Inc., đang có kế hoạch tuyển dụng một quản lý dự án cho TeenTear, dòng sản phẩm quần jean mới của họ.
-
Question 17 of 30
17. Question
17. Since Cosmeticode is taking over the west wing of the office building, our weekly board meetings are being moved ——- to room 2A in the east wing.
Correct
(A) Đáp án này sai vì “knowingly” có nghĩa là có hiểu biết đặc biệt và không phù hợp với ngữ cảnh câu này.
(B) “Confidently” có nghĩa là một cách tự tin. Nó không hợp lý khi sử dụng trong ngữ cảnh về việc di chuyển một không gian hội họp, vì thế đáp án này là không chính xác.
(C) “Freshly” có nghĩa là tươi mới và không phù hợp với ngữ cảnh của câu này. Đây là đáp án không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. “Permanently” có nghĩa là lâu dài, cố định không thay đổi vì thế nó là phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu này.
Vì Cosmeticode sẽ tiếp quản cánh phía tây của tòa nhà văn phòng nên những cuộc họp ban giám đốc của chúng ta hàng tuần sẽ được chuyển cố định sang phòng 2A ở cánh phía đông.
Incorrect
(A) Đáp án này sai vì “knowingly” có nghĩa là có hiểu biết đặc biệt và không phù hợp với ngữ cảnh câu này.
(B) “Confidently” có nghĩa là một cách tự tin. Nó không hợp lý khi sử dụng trong ngữ cảnh về việc di chuyển một không gian hội họp, vì thế đáp án này là không chính xác.
(C) “Freshly” có nghĩa là tươi mới và không phù hợp với ngữ cảnh của câu này. Đây là đáp án không chính xác.
(D) Đây là đáp án đúng. “Permanently” có nghĩa là lâu dài, cố định không thay đổi vì thế nó là phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu này.
Vì Cosmeticode sẽ tiếp quản cánh phía tây của tòa nhà văn phòng nên những cuộc họp ban giám đốc của chúng ta hàng tuần sẽ được chuyển cố định sang phòng 2A ở cánh phía đông.
-
Question 18 of 30
18. Question
18. All candidates who are applying ——- the position of graphic artist should make sure to upload their portfolios.
Correct
(A) Cụm từ “apply on” được sử dụng với ngày ví dụ như “applying on July 7”. Việc sử dụng “on” trong câu này là không đúng về ngữ pháp, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đây là đáp án đúng vì giới từ “for” được sử dụng cho cụm từ “apply for something” như là một công việc hay một vị trí.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(D) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp với ngữ pháp trong câu này.
Tất cả ứng viên ứng tuyển cho vị trí nghệ sĩ đồ họa nên chắc chắn đã đăng tải hồ sơ của họ.
Incorrect
(A) Cụm từ “apply on” được sử dụng với ngày ví dụ như “applying on July 7”. Việc sử dụng “on” trong câu này là không đúng về ngữ pháp, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đây là đáp án đúng vì giới từ “for” được sử dụng cho cụm từ “apply for something” như là một công việc hay một vị trí.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.
(D) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp với ngữ pháp trong câu này.
Tất cả ứng viên ứng tuyển cho vị trí nghệ sĩ đồ họa nên chắc chắn đã đăng tải hồ sơ của họ.
-
Question 19 of 30
19. Question
19. The product development work at Tot Play is fast-paced and designers are required to meet ——- deadlines.
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Một “strict deadline” là một thời hạn chót không thể thay đổi, đây là điều rất quan trọng đối với công việc có nhịp độ nhanh.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu này.
(C) Một thời hạn dài (long) là không hợp lý với một công việc có tính chất “fast paced” vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đáp án này sai. “Exhauted” thường chỉ được sử dụng cho người hoặc nguồn lực, nó không được dùng để miêu tả một thời hạn chót.
Công việc phát triển sản phẩm tại Tot Play có nhịp độ nhanh và những người thiết kế được yêu cầu phải đáp ứng được thời hạn chót.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Một “strict deadline” là một thời hạn chót không thể thay đổi, đây là điều rất quan trọng đối với công việc có nhịp độ nhanh.
(B) Đáp án này không chính xác vì nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu này.
(C) Một thời hạn dài (long) là không hợp lý với một công việc có tính chất “fast paced” vì thế đáp án này không chính xác.
(D) Đáp án này sai. “Exhauted” thường chỉ được sử dụng cho người hoặc nguồn lực, nó không được dùng để miêu tả một thời hạn chót.
Công việc phát triển sản phẩm tại Tot Play có nhịp độ nhanh và những người thiết kế được yêu cầu phải đáp ứng được thời hạn chót.
-
Question 20 of 30
20. Question
20. When submitting your application for the position, please include at least three ——- from former employers.
Correct
(A) Những miêu tả về một chương trình có thể được bao gồm trong đơn ứng tuyển nhưng bản thân các chương trình thì không, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này là không chính xác. Những miêu tả về những thí nghiệm có thể được bao gồm trong đơn ứng tuyển nhưng bản thân những thí nghiệm thì không.
(C) Đây là đáp án đúng. Một “reference” là một văn bản khẳng định về khả năng hoặc tính cách của một người, nó rất quan trọng trong một đơn xin việc.
(D) Một “donation” là một món tiền hoặc hiện vật được đóng góp chứ không phải là thứ gì đó có thể bao gồm trong một đơn xin việc, vì thế đây là đáp án không chính xác.
Khi đệ trình đơn ứng tuyển của bạn cho vị trí này, hãy bao gồm ít nhất ba bản tham khảo từ những người chủ trước đây.
Incorrect
(A) Những miêu tả về một chương trình có thể được bao gồm trong đơn ứng tuyển nhưng bản thân các chương trình thì không, vì thế đáp án này là sai.
(B) Đáp án này là không chính xác. Những miêu tả về những thí nghiệm có thể được bao gồm trong đơn ứng tuyển nhưng bản thân những thí nghiệm thì không.
(C) Đây là đáp án đúng. Một “reference” là một văn bản khẳng định về khả năng hoặc tính cách của một người, nó rất quan trọng trong một đơn xin việc.
(D) Một “donation” là một món tiền hoặc hiện vật được đóng góp chứ không phải là thứ gì đó có thể bao gồm trong một đơn xin việc, vì thế đây là đáp án không chính xác.
Khi đệ trình đơn ứng tuyển của bạn cho vị trí này, hãy bao gồm ít nhất ba bản tham khảo từ những người chủ trước đây.
-
Question 21 of 30
21. Question
21. It is the responsibility of the quality assurance team to ensure that our customers are completely ——- with their purchases.
Correct
(A) “Satisfying” là tính từ của động từ “to satisfy” để miêu tả tính chất của một đối tượng hoặc một trải nghiệm, giống như “satisfying food”. Nó không miêu tả cách mà một người cảm thấy, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đây là đáp án không chính xác vì một tính từ cần được điền vào chỗ trống trong câu này chứ không phải một động từ.
(C) Đây là thì hiện tại của động từ “to satisfy”. Nó không phải là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một tính từ.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó là dạng tính từ của “satisfy” dùng để miêu tả cách mà người ta cảm thấy.
Trách nhiệm của đội đảm bảo chất lượng là đảm bảo rằng khách hàng của chúng ta hoàn toàn hài lòng với món hàng họ mua.
Incorrect
(A) “Satisfying” là tính từ của động từ “to satisfy” để miêu tả tính chất của một đối tượng hoặc một trải nghiệm, giống như “satisfying food”. Nó không miêu tả cách mà một người cảm thấy, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đây là đáp án không chính xác vì một tính từ cần được điền vào chỗ trống trong câu này chứ không phải một động từ.
(C) Đây là thì hiện tại của động từ “to satisfy”. Nó không phải là đáp án đúng vì chỗ trống cần điền là một tính từ.
(D) Đây là đáp án đúng vì nó là dạng tính từ của “satisfy” dùng để miêu tả cách mà người ta cảm thấy.
Trách nhiệm của đội đảm bảo chất lượng là đảm bảo rằng khách hàng của chúng ta hoàn toàn hài lòng với món hàng họ mua.
-
Question 22 of 30
22. Question
22. The accounting department has decided ——- the budget meeting due do the fact that the monthly spending report has not been finalized.
Correct
(A) Đây là thì hiện tại đơn của động từ và nó không chính xác trong câu này.
(B) Đây là đáp án đúng vì động từ nguyên dạng có “to” cần phải được điền vào chỗ trống để phù hợp với “has decided”.
(C) Thì tương lai của động từ không chính xác về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đây là thì hiện tại đơn của động từ số ít. Vì chỗ trống cần một động từ nguyên dạng có “to” để đi sau “has decided” nên đây là đáp án không chính xác.
Phòng kế toán đã quyết định rời lịch cuộc họp ngân sách do báo cáo chi phí hàng tháng vẫn chưa được chốt.
Incorrect
(A) Đây là thì hiện tại đơn của động từ và nó không chính xác trong câu này.
(B) Đây là đáp án đúng vì động từ nguyên dạng có “to” cần phải được điền vào chỗ trống để phù hợp với “has decided”.
(C) Thì tương lai của động từ không chính xác về ngữ pháp trong câu này, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đây là thì hiện tại đơn của động từ số ít. Vì chỗ trống cần một động từ nguyên dạng có “to” để đi sau “has decided” nên đây là đáp án không chính xác.
Phòng kế toán đã quyết định rời lịch cuộc họp ngân sách do báo cáo chi phí hàng tháng vẫn chưa được chốt.
-
Question 23 of 30
23. Question
Questions 23-25 refer to the following letter.
Dear Mr Swift, I am interested in the position of Team Leader as advertised on your company Web site. As you can see from the attached resume I have (23)—– experience in the field of software engineering.
I have an undergraduate degree in computer science and several years of programming experience. Last year I (24)—– from Tonson University with an advanced diploma in system design.
I am eager to use the experience and education I have acquired in a new,
more challenging position. Finally, I want to emphasize that it is the (25)—– position I am interested in, and not the other positions that are listed on your site.
I look forward to hearing from you.
Best regards,
Alex Tan
23. Question 23
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. “Considerable” có nghĩa là đáng kể, to tát. Nó là một tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ “experience”.
(B) “Considerate” là một tính từ có nghĩa là thận trọng, ý tứ. Nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu vì thế đây là đáp án không chính xác.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó là một danh từ và không thể bổ nghĩa cho một danh từ.
(D) Đây là thì quá khứ phân từ của động từ “to consider” và không thể dùng để bổ nghĩa cho danh từ “experience”.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. “Considerable” có nghĩa là đáng kể, to tát. Nó là một tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ “experience”.
(B) “Considerate” là một tính từ có nghĩa là thận trọng, ý tứ. Nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu vì thế đây là đáp án không chính xác.
(C) Đáp án này không chính xác vì nó là một danh từ và không thể bổ nghĩa cho một danh từ.
(D) Đây là thì quá khứ phân từ của động từ “to consider” và không thể dùng để bổ nghĩa cho danh từ “experience”.
-
Question 24 of 30
24. Question
24. Question 24
Correct
(A) “Suported” có nghĩa là được giúp đỡ. Nó không đúng về ngữ pháp trong câu này nên đây là đáp án sai.
(B) Đáp án này sai. “Reported” có nghĩa là được báo cáo và nó không đúng với ngữ cảnh của câu.
(C) Đây là đáp án đúng. “Graduated” có nghĩa là tốt nghiệp vì thế nó phù hợp với ngữ cảnh của bức thư.
(D) Mặc dù một người có thể “earn a degree” hoặc “earn a diploma”, đáp án này không chính xác vì nó không đúng về ngữ pháp trong câu.
Incorrect
(A) “Suported” có nghĩa là được giúp đỡ. Nó không đúng về ngữ pháp trong câu này nên đây là đáp án sai.
(B) Đáp án này sai. “Reported” có nghĩa là được báo cáo và nó không đúng với ngữ cảnh của câu.
(C) Đây là đáp án đúng. “Graduated” có nghĩa là tốt nghiệp vì thế nó phù hợp với ngữ cảnh của bức thư.
(D) Mặc dù một người có thể “earn a degree” hoặc “earn a diploma”, đáp án này không chính xác vì nó không đúng về ngữ pháp trong câu.
-
Question 25 of 30
25. Question
25. Question 25
Correct
(A) Modern có nghĩa là hiện đại và nó không phù hợp với ngữ cảnh của bức thư.
(B) Đây là đáp án đúng. Một “senior position” là một vị trí cao cấp và phù hợp nhất với ngữ cảnh của bức thư.
(C) Không có gì trong bức thư gợi ý về một vị trí tình nguyện (volunteer) hoặc không được thanh toán, vì thế đáp án này là sai.
(D) “Preferable” có nghĩa là thích hợp, thuận lợi vì thế nó không phù hợp với ngữ cảnh này.
Incorrect
(A) Modern có nghĩa là hiện đại và nó không phù hợp với ngữ cảnh của bức thư.
(B) Đây là đáp án đúng. Một “senior position” là một vị trí cao cấp và phù hợp nhất với ngữ cảnh của bức thư.
(C) Không có gì trong bức thư gợi ý về một vị trí tình nguyện (volunteer) hoặc không được thanh toán, vì thế đáp án này là sai.
(D) “Preferable” có nghĩa là thích hợp, thuận lợi vì thế nó không phù hợp với ngữ cảnh này.
-
Question 26 of 30
26. Question
Questions 26-30 refer to the following job advertisement.
Job Opening: Office Manager August 1 Job Description: Burl’s Tiles Ltd., North America’s number-one tile manufacturer, is looking for someone to fill the position of office manager at our Los Angeles headquarters. The position is for a period of three months, while the current office manager is occupied with setting up offices at one of our new manufacturing plants. There is a possibility that the position will become permanent. Burl’s manufacturing plants arc now located in 17 cities throughout the country, and we export our floor and wall tiles to over 22 countries worldwide. The office manager is responsible for the coordination of and communication with all of Burl’s manufacturing plants, for scheduling meetings and conducting correspondence for the company’s CEO, and for event planning.
Requirements:
- proficiency in desktop publishing
- ability to meet tight deadlines
- excellent organizational and communication skills
- ability to work in a fast-paccd environment
- a minimum of three years’ experience in a similar position
Please send resumes to AnyaC@BurlsTiles.net. No phone calls please. We will contact suitable candidates.
26. What is indicated about Burl’s Tiles?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng. Phần mô tả công việc của quảng cáo nói rằng ‘we export our floor and wall tiles to over 22 countries worldwide.’
(B) Trụ sở của công ty được đặt ở Los Angeles, nhưng không có gì được đề cập về trụ sở đó đang mở rộng, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đây là đáp án sai. Trụ sở được đặt ở Los Angeles nhưng không có đề cập nào về một kế hoạch chuyển đi.
(D) Không có đề cập nào về một chiến dịch quảng cáo mới, vì thế đáp án này không chính xác.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng. Phần mô tả công việc của quảng cáo nói rằng ‘we export our floor and wall tiles to over 22 countries worldwide.’
(B) Trụ sở của công ty được đặt ở Los Angeles, nhưng không có gì được đề cập về trụ sở đó đang mở rộng, vì thế đáp án này không chính xác.
(C) Đây là đáp án sai. Trụ sở được đặt ở Los Angeles nhưng không có đề cập nào về một kế hoạch chuyển đi.
(D) Không có đề cập nào về một chiến dịch quảng cáo mới, vì thế đáp án này không chính xác.
-
Question 27 of 30
27. Question
27. What is true about the office manager position?
Correct
(A) Đây là đáp án đúng vì phần miêu tả công việc nói rằng ‘The position is for a period of three months.’
(B) Đây là đáp án không chính xác. Câu đầu tiên của mô tả công việc nói rằng công ty đang tìm kiếm ai đó đảm nhận vị trí quản lý văn phòng ở trụ sở tại Los Angeles.
(C) Không có dấu hiệu nào cho thấy vị trí đã có người vào ngày 1 tháng 8, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Mô tả công việc nói rằng vị trí này đang cần tuyển người vì người quản lý hiện tại rất bận, điều này cho thấy rằng vị trí này đã tồn tại được một thời gian.
Incorrect
(A) Đây là đáp án đúng vì phần miêu tả công việc nói rằng ‘The position is for a period of three months.’
(B) Đây là đáp án không chính xác. Câu đầu tiên của mô tả công việc nói rằng công ty đang tìm kiếm ai đó đảm nhận vị trí quản lý văn phòng ở trụ sở tại Los Angeles.
(C) Không có dấu hiệu nào cho thấy vị trí đã có người vào ngày 1 tháng 8, vì thế đáp án này là sai.
(D) Đáp án này không chính xác. Mô tả công việc nói rằng vị trí này đang cần tuyển người vì người quản lý hiện tại rất bận, điều này cho thấy rằng vị trí này đã tồn tại được một thời gian.
-
Question 28 of 30
28. Question
28. Which of the following is NOT mentioned as one of the office manager’s responsibilities?
Correct
(A) Mô tả công việc nói ‘The office manager is responsible for … scheduling meetings,’ vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác. Mô tả công việc nói , ‘The office manager is responsible for … planning events.’
(C) Đáp án này sai vì mô tả công việc nói ‘The office manager is responsible for the coordination of and communication with all of Burl’s manufacturing plants.’
(D) Đây là đáp án đúng vì không có gì được đề cập về những đơn mua hàng trong quảng cáo.
Incorrect
(A) Mô tả công việc nói ‘The office manager is responsible for … scheduling meetings,’ vì thế đáp án này không chính xác.
(B) Đáp án này không chính xác. Mô tả công việc nói , ‘The office manager is responsible for … planning events.’
(C) Đáp án này sai vì mô tả công việc nói ‘The office manager is responsible for the coordination of and communication with all of Burl’s manufacturing plants.’
(D) Đây là đáp án đúng vì không có gì được đề cập về những đơn mua hàng trong quảng cáo.
-
Question 29 of 30
29. Question
29. The word ‘current’ in paragraph 1, is closest in meaning to
Correct
(A) “modern” có nghĩa là hiện đại nên không thể sử dụng để miêu tả người quản lý văn phòng. Do đó đây là đáp án không chính xác.
(B) “Instant” có nghĩa là ngay lập tức và không phù hợp với ngữ cảnh của câu này, vì thế đáp án này sai.
(C) “Current” có nghĩa là hiện tại và phù hợp với ngữ cảnh này của câu này.
(D) Đáp án này không chính xác. “Alternative” có nghĩa là lựa chọn khác, thay thế do đó nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu này.
Incorrect
(A) “modern” có nghĩa là hiện đại nên không thể sử dụng để miêu tả người quản lý văn phòng. Do đó đây là đáp án không chính xác.
(B) “Instant” có nghĩa là ngay lập tức và không phù hợp với ngữ cảnh của câu này, vì thế đáp án này sai.
(C) “Current” có nghĩa là hiện tại và phù hợp với ngữ cảnh này của câu này.
(D) Đáp án này không chính xác. “Alternative” có nghĩa là lựa chọn khác, thay thế do đó nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu này.
-
Question 30 of 30
30. Question
30. What are interested candidates advised to do?
Correct
(A) Không có gì được đề cập về một buổi định hướng, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Ở cuối đoạn quảng cáo có thông tin về việc gửi đi một bản sơ yếu tới một trang web của công ty. Một bản sơ yếu có bao gồm một bản tổng hợp kinh nghiệm của một người.
(C) Thông báo nói ‘No phone calls please,’ vì thế đây là đáp án sai.
(D) Quảng cáo không yêu cầu ứng viên ghé thăm trụ sở công ty, vì thế đáp án này là không chính xác.
Incorrect
(A) Không có gì được đề cập về một buổi định hướng, vì thế đây là đáp án không chính xác.
(B) Đây là đáp án đúng. Ở cuối đoạn quảng cáo có thông tin về việc gửi đi một bản sơ yếu tới một trang web của công ty. Một bản sơ yếu có bao gồm một bản tổng hợp kinh nghiệm của một người.
(C) Thông báo nói ‘No phone calls please,’ vì thế đây là đáp án sai.
(D) Quảng cáo không yêu cầu ứng viên ghé thăm trụ sở công ty, vì thế đáp án này là không chính xác.
0 responses on "Bridge Mini Test 01"